Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỐNG KÊ HỌC - TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ CHUNG VỀ THỐNG KÊ VÀ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG XÁC SUẤT
Statistics - Vocabulary and symbols - Part 1: General statistical terms and terms used in probability
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Phạm vi áp dụng
1 Thuật ngữ chung về thống kê
2 Thuật ngữ dùng trong xác suất
Phụ lục A (tham khảo) Các ký hiệu
Phụ lục B (tham khảo) Sơ đồ khái niệm về thống kê
Phụ lục C (tham khảo) Sơ đồ khái niệm về xác suất
Phụ lục D (tham khảo) Phương pháp luận sử dụng trong việc xây dựng từ vựng
Thư mục tài liệu tham khảo
Chỉ mục theo bảng chữ cái
Lời nói đầu
TCVN 8244-1:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 3534-1:2006;
TCVN 8244-1:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8244 gồm các phần dưới đây có tên chung “Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu”:
- TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006), Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Phần 2: Thống kê ứng dụng
Bộ ISO 3534 còn có phần dưới đây có tên chung “Statistics - Vocabulary and symbols”:
- Part 3: Design of experiments
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này và TCVN 8244-2 tương thích nhau. Hai tiêu chuẩn có chung mục đích là giới hạn mức độ toán học tương ứng đến mức tối thiểu cần thiết để có được những định nghĩa cô đọng và chính xác. Các thuật ngữ trong Phần 1 sử dụng trong xác suất và thống kê là các thuật ngữ cơ bản, do vậy được trình bày ở mức độ toán học tương đối phức tạp. Thực tế là người sử dụng TCVN 8244-2 (ISO 3534-2) hoặc các tiêu chuẩn khác về thống kê ứng dụng của TC 69 thường có thể tham khảo tiêu chuẩn này đối với định nghĩa của các thuật ngữ nhất định, nhiều thuật ngữ được mô tả theo cách ít thiên về kỹ thuật hơn trong nội dung chú thích và được minh họa bằng các ví dụ. Mặc dù cách mô tả này không thay thế cho các định nghĩa chính thức nhưng chúng có thể cung cấp định nghĩa cho các khái niệm thực tế, cho người không có chuyên môn, do đó phục vụ cho nhu cầu của nhiều người sử dụng các tiêu chuẩn thuật ngữ này. Nhằm hỗ trợ thêm cho người sử dụng các tiêu chuẩn như TCVN 8244-2 (ISO 3534-2) hoặc TCVN 6910 (ISO 5725), các chú thích và ví dụ được đưa ra làm cho tiêu chuẩn này dễ tiếp cận hơn.
Tập hợp các thuật ngữ về xác suất và thống kê được định nghĩa đầy đủ và hoàn chỉnh rất cần thiết cho việc xây dựng và sử dụng hiệu quả các tiêu chuẩn về thống kê. Các định nghĩa được nêu ở đây phải đủ chính xác và phức tạp về mặt toán học nhằm giúp người xây dựng các tiêu chuẩn về thống kê không bị nhầm lẫn. Việc giải thích chi tiết hơn các khái niệm, ngữ cảnh và lĩnh vực ứng dụng có thể tìm trong các sách hướng dẫn về xác suất, thống kê.
Các sơ đồ khái niệm được đưa ra trong phụ lục tham khảo cho từng nhóm thuật ngữ: 1) thuật ngữ chung về thống kê (trong Phụ lục B) và 2) thuật ngữ dùng trong xác suất (trong Phụ lục C). Có sáu sơ đồ khái niệm đối với các thuật ngữ chung về thống kê và bốn sơ đồ cho các thuật ngữ liên quan đến xác suất. Một số thuật ngữ xuất hiện trong nhiều sơ đồ để cho thấy mối liên kết giữa tập hợp khái niệm này với tập hợp khái niệm khác. Phụ lục D đưa ra giới thiệu tóm tắt về các sơ đồ khái niệm và giải thích chúng.
Các sơ đồ này là công cụ hướng dẫn trong tiêu chuẩn vì chúng hỗ trợ việc mô tả các mối quan hệ giữa các thuật ngữ khác nhau. Các sơ đồ này cũng rất hữu ích cho việc chuyển dịch tiêu chuẩn sang các ngôn ngữ khác.
Như một chú thích chung cho phần lớn nội dung tiêu chuẩn, nếu không có quy định nào khác, các định nghĩa đều liên quan đến trường hợp một chiều (một
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-7:2013 (ISO 22514-7:2012) về Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 7: Năng lực của quá trình đo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10863:2015 (ISO/TS 22791:2005) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Hướng dẫn sử dụng TCVN 6910-2:2001( ISO 5725-2:1994) trong thiết kế, thực hiện và phân tích thống kê các kết quả độ lặp lại và độ tái lập liên phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10859:2015 (ISO 3301:1975) về Giải thích dữ liệu thống kê – So sánh hai trung bình trong trường hợp quan trắc theo cặp
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6165:1996 (VIM : 1993) về Đo lường học - Thuật ngữ chung và cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) về Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-7:2013 (ISO 22514-7:2012) về Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 7: Năng lực của quá trình đo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10863:2015 (ISO/TS 22791:2005) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Hướng dẫn sử dụng TCVN 6910-2:2001( ISO 5725-2:1994) trong thiết kế, thực hiện và phân tích thống kê các kết quả độ lặp lại và độ tái lập liên phòng thí nghiệm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10859:2015 (ISO 3301:1975) về Giải thích dữ liệu thống kê – So sánh hai trung bình trong trường hợp quan trắc theo cặp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- Số hiệu: TCVN8244-1:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra