Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8105 : 2009

ISO 20541 : 2008

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT - PHƯƠNG PHÁP KHỬ ENZYM VÀ ĐO PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ SAU PHẢN ỨNG GRIESS

Milk and milk products - Determination of nitrate content - Method by enzymatic reduction and molecular-absorption spectrometry after Griess reaction

Lời nói đầu

TCVN 8105 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 20541 : 2008;

TCVN 8105 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT - PHƯƠNG PHÁP KHỬ ENZYM VÀ ĐO PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ SAU PHẢN ỨNG GRIESS

Milk and milk products - Determination of nitrate content - Method by enzymatic reduction and molecular-absorption spectrometry after Griess reaction

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể cần phải sử dụng các vật liệu, các thao tác và thiết bị nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitrat trong sữa và sản phẩm sữa bằng đo phổ hấp thụ phân tử sau phản ứng Griess (khử trước bằng enzym).

Phương pháp này có thể áp dụng cụ thể cho sữa bột nguyên chất, sữa bột tách một phần chất béo và sữa bột gầy, phomat cứng, phomat bán cứng và phomat mềm, phomat chế biến, whey phomat, casein, các muối caseinat, whey bột và protein sữa đậm đặc.

Phương pháp này có thể sử dụng ở hàm lượng tương ứng với nồng độ đo được trong dung dịch mẫu (đã trừ mẫu trắng) lớn hơn 0,2 mg/l.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh nghĩa.

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7150 (ISO 835), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ.

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức

TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1.

Hàm lượng nitrit (nitrite content)

Phần khối lượng của các hợp chất nitrit xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

3.2.

Hàm lượng nitrat (nitrate content)

Phần khối lượng của các hợp chất nitrat xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng nitrat được biểu thị theo phần khối lượng tính bằng miligam ion nitrat (NO3-) trên một kilogam sản phẩm.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được phân tán trong nước ấm. Chất béo và protein được loại ra bằng cách cho kết tủa sử dụng thuốc thử Carrez rồi lọc hoặc bằng siêu lọc li

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8105:2009 (ISO 20541 : 2008) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat - Phương pháp khử enzym và đo phổ hấp thụ phân tử sau phản ứng griess

  • Số hiệu: TCVN8105:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản