Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6836:2007

ISO 8069:2005

SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG

AXIT LACTIC VÀ LACTAT

Dried milk - Determination of content of lactic acid and lactates

Li nói đu

TCVN 6836:2007 thay thế TCVN 6836:2001;

TCVN 6836:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 8069:2005 /IDF 69:2005;

TCVN 6836:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA BỘT - XÁC ĐNH HÀM LƯỢNG

AXIT LACTIC VÀ LACTAT

Dried milk - Determination of content of lactic acid and lactates

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng axit lactic và lactat của tất cả các loại sữa bột.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau :

2.1

hàm lượng axit lactic và lactat (lactic acid and lactates content)

khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng axit lactic và lactat được biểu thị bằng miligam axit lactic trên 100 gam chất khô không chứa chất béo.

3. Nguyên tắc

Phần mẫu thử của sữa bột được hoà tan trong nước ấm. Chất béo và protein được làm kết tủa và lọc. Dịch lọc được xử lý bằng các enzym và các chất sinh hoá, được bổ sung đồng thời theo thứ tự sau:

a) L-lactat dehydrogenaza (L-LDH) và D-lactat dehydrogenaza (D-LDH) trong sự có mặt của nicotinamit adenin dinucleotit (NAD) để oxi hoá lactat thành pyruvat và chuyền hoá NAD thành dạng khử của nó (NADH);

b) Glutamat pyruvat transaminaza (GPT) trong sự có mặt của L-glutamat để chuyển pyruvat thành L- alanin và chuyển L-glutamat thành -ketoglutarat.

Lượng NADH tạo thành được xác định bằng phép đo quang phổ ở bước sóng 340 nm và lượng này tỷ lệ thuận với hàm lượng axit lactic và lactat.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích. Nước dùng để chuẩn bị các dung dịch enzym phải được chưng cất ít nhất hai lần bằng dụng cụ thuỷ tinh và nước sử dụng cho các mục đích khác phải là nước được chưng cất bằng dụng cụ thuỷ tinh hoặc ít nhất có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Dung dịch kali hexaxyanoferat (II), c(K4[Fe(CN)6].3H2O) = 35,9 g/l.

Hoà tan trong nước 35,9 g kali hexaxyanoferat (II) ngậm 3 phân tử nước. Pha loãng bằng nước đến 1 000 ml và lắc đều.

4.2. Dung dịch kẽm sunfat, c(ZnSO4.7H2O) = 71,8 g/l.

Hoà tan trong nước 71,8 g kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước. Pha loãng bằng nước đến 1 000 ml và lắc đều.

4.3. Dung dịch natri hydroxit

4.3.1. Dung dch natri hydroxit I, c(NaOH) = 10 mol/l.

Hoà tan trong nước 400 g natri hydroxit (NaOH). Pha loãng bằng nước đến 1 000 ml và lắc đều.

4.3.2. Dung dịch natri hydroxit II, c(NaOH) = 0,1 mol/l.

Hoà tan trong nước 4,0 g natri hydroxit (NaOH). Pha loãng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6836:2007 (ISO 8069:2005) về Sữa bột - Xác định hàm lượng axit lactic và lactat

  • Số hiệu: TCVN6836:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản