Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7729:2007

ISO 5537:2004

SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Dried milk - Determination of moisture content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 7729:2007 hoàn toàn tương với ISO 5537:2004

TCVN 7729:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Dried milk - Determination of moisture content (Reference method)

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm của tất cả các loại sữa bột.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1.

Độ ẩm (moisture content)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Độ ẩm được biểu thị theo phần trăm khối lượng.

3. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được sấy khô 5 h trong tủ sấy ở 87 oC, không khí khô được đi qua khắp phần mẫu thử. Xác định hao hụt khối lượng phần mẫu thử (liên quan đến hàm lượng nước "không liên kết hóa học".

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử ngiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc được đến 0,1 mg.

4.2. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 87 oC ± 1 oC khắp buồng làm việc, có thông gió cưỡng bức, kiểm soát được sự ổn định nhiệt độ, có các bộ phận sau đây (xem hình A.1).

4.2.1. Khối kim loại, có các rãnh đường kính 4,3 mm để giữ các cột (4.4) trong tủ sấy.

4.2.2. Ống đồng, dài 1 500 mm, đường kính trong 2 mm, được nối với khối kim loại trong tủ sấy.

4.2.3. Bộ ổn định áp suất, có bộ khống chế có thể chuyển 33 ml/min không khí khô vào mỗi cột trong tủ sấy.

4.2.4. Ống, bằng polycacbonat, dài 350 mm, đường kính 40 mm, được nhồi bằng silica gel có chỉ thị độ ẩm.

Silica gel phải được sấy khô ở 150 oC nhiều hơn 12 h trước khi sử dụng. Dùng khí nén khô (4.11), chỉ thị độ ẩm không được thay đổi màu.

4.3. Tủ hút ẩm, chứa silica gel mới được sấy khô có chỉ thị độ ẩm.

4.4. Cột, bằng polypropylen cứng (Phenomenex 1213-10211)[1]) dài 90 mm, đường kính trong 20 mm, có hai bộ lọc polyetylen (Penomenex 1212-1023)1, một đầu vuốt nhỏ để lắp vừa vào khối kim loại (4.2.1).

4.5. Nắp đậy bằng chất liệu tổng hợp, bằng polyetylen mềm (Emergo 20273 B198 và 20371 U1)1).

4.6. Vật chứa, thích hợp để giữ các cột (4.4).

4.7. Vật chứa, thích hợp để giữ các nắp đậy bằng chất liệu tổng hợp (4.5).

4.8. Đũa, bằng polyvinyl clorua (PVC), dài 120 mm, đường kính 18 mm, thích hợp cho việc đặt các bộ lọc polyetylen vào cột (4.4).

4.9. Bộ kẹp, thích hợp để lấy bộ lọc polyetylen ra khỏi cột (4.4).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7729:2007 (ISO 5537:2004) về Sữa bột - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN7729:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản