Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7080:2010

ISO 14378:2009

SỮA VÀ SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG IODUA - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Milk and dried milk - Determination of iodide content - Method using high-performance liquid chromatography

Li nói đầu

TCVN 7080:2010 thay thế TCVN 7080:2002;

TCVN 7080:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 14378:2009/IDF 167:2009;

TCVN 7080:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA VÀ SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG IODUA - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Milk and dried milk - Determination of iodide content - Method using high-performance liquid chromatography

CNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có th liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tt cả các vn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn và sức khoẻ thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng iodua trong sữa nguyên chất thanh trùng với các mức từ 0,03 /g đến 1 /g và trong sữa bột gầy từ 0,3 /g đến 10,0 /g.

CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này đã nghiên cứu cộng tác trên các mẫu sữa nguyên chất dạng lỏng và sữa bột gầy. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho sữa gầy hoặc sữa bột tách một phần chất béo cũng giống như sữa bột nguyên chất.

CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này dùng để định lượng iodua tự do (dạng ion). Tuy nhiên, tổng hàm lượng iodua của sữa tươi và sữa bột có chất lượng tốt, không có vi sinh vật phát triển, thì có thể chứa từ 5 % đến 10 % khối lượng iodua liên kết hữu cơ. Hàm lượng iodua liên kết hữu cơ có thể nhiều hơn trong sữa đã bị giảm chất lượng do vi khuẩn phát triển.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm Yêu cu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Hàm lượng iodua trong sữa nguyên chất thanh trùng (iodide content of pasteurized whole milk)

Hàm lượng iodua trong sữa bột gy (iodide content of dried skimmed milk)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng iodua thường được biểu thị bằng microgam trên gam.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được pha loãng bằng nước. Chất không tan và chất có khối lượng phân tử cao được loại bỏ bằng cách lọc qua màng lọc ngưỡng 25 000 D. Các ion iodua được tách bằng HPLC cặp ion pha đảo với detector điện hoá và điện cực làm việc bằng bạc ở 0 mV đến 50 mV. Hàm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7080:2010 (ISO 14378:2009/IDF 167:2009) về Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng iodua – Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN7080:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản