Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT LACTIC VÀ LACTAT – PHƯƠNG PHÁP ENZYM
Dried milk – Determination of lactic acid and lactates content – Enzymatic method
Lời nói đầu
TCVN 6836 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 8069 : 1986;
TCVN 6836 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng axit lactic và lactat của tất cả các loại sữa bột.
TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa – Lấy mẫu
Hàm lượng axit lactic và lactat của sữa bột: Hàm lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng miligam axit lactic trên 100 gam chất khô không chứa chất béo.
Hòa tan sữa bột trong nước ấm. Cho chất béo và protein kết tủa, sau đó lọc. Xử lý dịch lọc bằng các enzym sau đây và đồng thời bổ sung các chất sinh hóa, nhưng theo thứ tự sau:
- L-lactat dehydrogenaza (L-LDH) và D-lactat dehydrogenaza (D-LDH) khi có mặt nicotinamit adenin dinucleotit (NAD) sẽ oxi hóa lactat thành pyruvat và chuyển hóa NAD thành dạng khử của nó (NADH);
- Glutamat pyruvat transaminaza (GPT) khi có mặt L-glutamat biến đổi pyruvat thành L-alanin và chuyển L-glutamat thành α- ketoglutarat.
Xác định lượng NADH được tạo thành, lượng này tỷ lệ thuận với hàm lượng axit lactic và lactat, bằng cách đo phổ ở bước sóng 340 nm.
Chỉ sử dụng tất cả các thuốc thử loại tinh khiết phân tích. Nước dùng để chuẩn bị các dung dịch enzym phải được chưng cất ít nhất hai lần bằng dụng cụ thủy tinh và nước sử dụng cho các mục đích khác phải là nước được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh hoặc ít nhất có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Dung dịch kali hexaxyanoferat (II).
Hòa tan trong nước 35,9 g kali hexaxyanoferat (II) ngậm 3 nước (K4[Fe(CN)6].3H2O), pha loãng bằng nước đến 1000 ml và trộn.
5.2. Dung dịch kẽm sunfat.
Hòa tan trong nước 71,8 g kẽm sunfat ngậm 7 nước (ZnSO4.7H2O), pha loãng bằng nước đến 1000 ml và trộn.
5.3. Dung dịch natri hidroxit, 0,1 mol/l.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7080:2002 (ISO 14378 : 2000) về sữa và sữa bột – xác định hàm lượng iođua – phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6263:1997 (ISO 8261 : 1989 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6264:1997 (ISO 6610 : 1992) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ các vi sinh vật - kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6265:1997 (ISO 6611 : 1992 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng đơn vị khuẩn lạc nấm men và/ hoặc nấm mốc - kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6268:1997 (ISO 6736 : 1982 (E)) về sữa bột – xác định hàm lượng nitrat và nitrit – phương pháp khử bằng cadimi và đo quang phổ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7TCVN 5540:1991 TCVN 5540:1991 (ST SEV 1391 - 1978)
- 1Quyết định 1097/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc hủy bỏ 28 tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7080:2002 (ISO 14378 : 2000) về sữa và sữa bột – xác định hàm lượng iođua – phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6263:1997 (ISO 8261 : 1989 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6264:1997 (ISO 6610 : 1992) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ các vi sinh vật - kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6265:1997 (ISO 6611 : 1992 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng đơn vị khuẩn lạc nấm men và/ hoặc nấm mốc - kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6268:1997 (ISO 6736 : 1982 (E)) về sữa bột – xác định hàm lượng nitrat và nitrit – phương pháp khử bằng cadimi và đo quang phổ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9TCVN 5540:1991 TCVN 5540:1991 (ST SEV 1391 - 1978)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6836:2007 (ISO 8069:2005) về Sữa bột - Xác định hàm lượng axit lactic và lactat
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6836:2001 (ISO 8069 : 1986) về sữa bột - xác định hàm lượng axit lactic và lactat - phương pháp enzym
- Số hiệu: TCVN6836:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra