Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5610TCHQ/GSQL | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi: Cục hải quan Lạng Sơn
Trả lời công văn số 1264 HQLS-NV ngày 06.12.2005 đề nghị hướng dẫn một số vướng mắc trong phân loại hàng hóa, căn cứ Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13.6.2003; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2003 ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25.7.2003; Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29.8.2003 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Mặt hàng máy nén khí lắp trên khung có bánh xe để di chuyển tại nhóm 8414.40.00: Theo Cục Hải quan Lạng Sơn thì hiện nay có rất nhiều kiểu dạng máy nén khí khác nhau, có trường hợp không thể để trên khung có bánh xe di chuyển vì có khối lượng lớn và kèm theo 2 bình khí nên bánh xe hàn trực tiếp vào bình khí. Trường hợp này đã được mô tả cụ thể là máy nén được đặt trên khung có bánh xe được phân loại vào nhóm 8414.40.00. Do đó, đối với các trường hợp máy nén khí khác mặc dù là máy chuyên dụng nhưng không được đặt trên giá mà hàn trực tiếp vào bình khí thì cũng không được phân loại vào mã số 8414.40.00.
2. Mặt hàng máy Điều hòa không khí tại nhóm 8415 có quy định công suất, công suất này được hiểu là công suất làm lạnh. Tại Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt công suất làm lạnh không quy định theo KW mà quy định đơn vị do là BTU. Cách quy đổi BTU sang KW là 1 KW tương đương với 4000 BTU, như vậy, một Điều hòa nhiệt độ có công suất làm lạnh 90000 BTU cũng được hiểu là Điều hòa có công suất làm lạnh 22,5KW.
3. Động cơ khởi động (đề) thuộc nhóm 8511, phân nhóm 8511.40 hay 8714.19.40 (phụ tùng xe máy).
Căn cứ quy tắc 1 và chú giải 1 (f) và chú giải 3 phần XVII thì mặt hàng này loại trừ khỏi chương 87 và đựơc mô tả chi Tiết tại nhóm 8511.
4. Mặt hàng cánh quả cầu lông từ lông cánh, lông đuôi ống của vịt, đã rửa sạch và tẩy tùng, cắt định hình có chiều dài 7.5cm, rộng 1.8cm dùng để sản xuất quả cầu lông được phân loại vào nhóm 0505.
5. Phân loại động cơ diesel: Ngày 29/8/2003, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu. Theo đó, việc phân loại hàng hóa căn cứ theo Thông tư nêu trên và các văn bản hướng dẫn trước đó không còn hiệu lực kể từ ngày thực hiện Thông tư 85/2003/TT-BTC. Căn cứ Thông tư này thì hàng hóa nhập khẩu là đồng bộ thì được phân loại theo máy móc hoặc thiết bị chính. Như vậy, mặt hàng động cơ diesel nhập khẩu kèm theo máy móc thiết bị cơ khí chỉ được phân loại cùng với máy móc, thiết bị cơ khí đó nếu là dây chuyền đồng bộ, ngược lại, hai mặt hàng này phải phân loại tách rời.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan Lạng Sơn biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 2Quyết định 710/2003/QĐ-TCHQ-PTPL ban hành quy chế về phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong ngành hải quan do Tổng cục trưởng tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 5610 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc đề nghị hướng dẫn một số vướng mắc trong phân loại hàng hóa
- Số hiệu: 5610TCHQ/GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/12/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra