Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NƯỚC TRỘN BÊ TÔNG VÀ VỮA YÊU CẦU KỸ THUẬT
WATER FOR MIXING CONCRETE AND MORTAR - TECHNICAL SPECIFICATION
HÀ NỘI – 2004
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 302: 2004 “Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật” quy định các yêu cầu kỹ thuật để đánh giá chất lượng nước dùng trộn bê trông và vữa.
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 4506 : 1987 và được Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số .ngày tháng năm 2004.
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật để đánh giá chất lượng nước dùng trộn bê tông và vữa.
1.2. Nước đạt chất lượng theo tiêu chuẩn này cũng có thể dùng để bảo dưỡng bê tông và rửa cốt liệu dùng trong xây dựng.
Chú thích: Nước uống đạt chất lượng dùng để trộn bê tông và vữa.
- TCVN 2671 : 1978 Nước uống. Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ.
- TCVN 4560 : 1988 Nước thải. Phương pháp xác định hàm lượng cặn.
- TCVN 5501 : 1991 Nước uống. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5992 : 1995 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 5993 : 1995 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6016 : 1995 Xi măng. Phương pháp xác định độ bền.
- TCVN 6017 : 1995 Xi măng. Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
- TCVN 6194: 1996 Chất lượng nước. Xác định clorua. Chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mo).
- TCVN 6196-3: 2000 Chất lượng nước. Xác định natri và kali. Phần 3: Xác định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa.
- TCVN 6200 : 1996 Chất lượng nước. Xác định sunfat. Phương pháp trọng lượng sử dụng bari clorua.
- TCVN 6492 : 1999 Chất lượng nước. Xác định pH.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng những thuật ngữ sau :
Nước trộn bê tông/vữa: Nước dùng để trộn hỗn hợp bê tông/vữa mà không có hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới quá trình đông kết của bê tông/vữa cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông/vữa trong quá trình sử dụng.
3.2. Nước uống: Nước có chất lượng phù hợp TCVN 5501:1991.
3.3.Mẫu đơn: Mẫu riêng lẻ được lấy một cách ngẫu nhiên (về thời gian/hoặc vị trí) từ một vùng nước.
Nước trộn bê tông và vữa cần có chất lượng thoả mãn các yêu cầu sau:
4.1. Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
4.2 . Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/l.
4.3. Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
4.4.Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.
4.5. Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hoà tan, lượng ion sunfat, lượng ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 81:1981 về nước dùng trong xây dựng - các phương pháp phân tích hóa học
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 104:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 103:1999 Phụ gia cho bê tông và vữa – Định nghĩa và phân loại
- 4Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 109:1999 về Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa – Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn ngành 14TCN 106:1999 về Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa – Phân loại và yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 22/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 302 : 2004 "Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 212/QĐ-BXD năm 2013 hủy bỏ Tiêu chuẩn ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 về chất lượng nước - lấy mẫu - hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4560:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng cặn
- 6Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 81:1981 về nước dùng trong xây dựng - các phương pháp phân tích hóa học
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6200:1996 (ISO 9280: 1990 (E)) về chất lượng nước - xác định sunfat - phương pháp trọng lượng sử dụng bari clorua do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:1995 về xi măng - phương pháp thử - xác định độ bền
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6196-3:2000 (ISO 9964-3 : 1993) về chất lượng nước - xác định natri và kali - Phần 3: Xác định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989 (E))về chất lượng nước - Xác định clorua - Chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mo)
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2671:1978 về nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6492:1999 (ISO 10523 : 1994) về chất lượng nước - xác định pH do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5501:1991 về Nước uống - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn ngành 14TCN 104:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 18Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 103:1999 Phụ gia cho bê tông và vữa – Định nghĩa và phân loại
- 19Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 109:1999 về Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa – Phương pháp thử
- 20Tiêu chuẩn ngành 14TCN 106:1999 về Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa – Phân loại và yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 302:2004 về nước trộn bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: TCXDVN302:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
- Ngày ban hành: 23/09/2004
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra