Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8562:2010

PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI TỔNG SỐ

Fertilizers – Method for determination of total potassium

Lời nói đầu

TCVN 8562:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 308-2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8562:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI TỔNG SỐ

Fertilizers – Method for determination of total polassium

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định kali tổng số của các loại phân bón có chứa kali bao gồm phân kali khoáng (khoáng đơn, khoáng hỗn hợp, khoáng phức hợp) và phân có chứa cả chất hữu cơ và kali (phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn).

Tiêu chuẩn này chỉ xác định phần kali có khả năng cung cấp cho cây trồng, không xác định phần kali không có khả năng cung cấp cho cây trồng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật.

3. Phân loại

Phân bón chứa kali có thể phân thành hai nhóm:

3.1. Nhóm một: Bao gồm các loại phân khoáng chứa kali ở dạng dễ hòa tan như phân khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp (KCl, K2SO4, KNO3, KH2PO4, NPK, NPKS, NK, PK, K2SO4.2MgSO4…).

3.2. Nhóm hai: Bao gồm các loại phân có chứa cả chất hữu cơ và kali như phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, than bùn (nhóm này chứa K ở dạng dễ và khô hòa tan).

4. Nguyên tắc

Sử dụng dung dịch HCl 0,05 N với mẫu nhóm một và H2SO4 và HClO4 đặc với mẫu nhóm 2 để chuyển hóa các hợp chất chứa kali trong mẫu thành kali hòa tan, sau đó xác định kali trong dung dịch mẫu bằng quan kế ngon lửa.

Chú thích: Vì nhóm một chứa kali ở dạng dễ hòa tan, chỉ cần sử dụng dung dịch HCl 0,05 N (như xác định kali hữu hiệu) alf đã chuyển hóa hoàn toàn kali sang dạng hòa tan, không cần dùng đến H2SO4 và HClO4 đặc.

5. Thuốc thử

Hóa chất sử dụng đề pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, hóa chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.

5.1. Nước cất, TCVN 4851-89.

5.2. Axit sunfuric (H2SO4) d = 1,84.

5.3. Axit clohydric (HCl) d = 1,18.

5.4. Axit nitric (HNO3) d = 1,4.

5.5. Dung dịch HCl 0,05 N (Pha từ dung dịch HCl 1N)

5.6. Axit peclohydric HClO4

5.7. Hỗn hợp cường thủy HNO3 + HCl, tỷ lệ 1:3 theo thể tích.

5.8. Dung dịch tiêu chuẩn kali 1000 mg K/l:

Cân 1,9067 g kali clorua (KCl) đã sấy khô ở 105 0C, để nguội trong bình hút ẩm vào cốc, thêm 100 ml dung dịch axit HCl 0,1N, khuấy tan, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều, dung dịch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8562:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số

  • Số hiệu: TCVN8562:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản