Hệ thống pháp luật

TCVN 8400-11:2011

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN – PHẦN 11: BỆNH DỊCH TẢ VỊT

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 11: Duck virus enteritis disease

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị nhiễm bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra môi trường.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh dịch tả đối với vịt, ngan và ngỗng.

2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt sau:

2.1 Thuật ngữ và định nghĩa

Bệnh dịch tả vịt (duck virus enteritis disease)

Bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm xảy ra ở vịt, ngan, ngỗng các lứa tuổi, do Herpesvirus gây nên, gây viêm niêm mạc đường tiêu hóa và ỉa chảy.

2.2 Chữ viết tắt

- PCR: Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polyme)

- Realtime PCR: Realtime Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polyme tức thì)

- DVE (DP): Duck Virus Enteritis Disease (Duck plague) (Bệnh dịch tả vịt)

- VN: Virus Neutralization (Phản ứng trung hòa vi rút với kháng thể chuẩn)

- SN: Serum Neutralization (Phản ứng trung hòa huyết thanh với vi rút giống chuẩn)

- CPE: Cytopathologic Effects (Bệnh tích tế bào)

- FCS: Fetal Calf Serum (Huyết thanh bào thai bê)

- DEF: Duck Embryo Fibroblast (Tế bào xơ phôi vịt)

- NI: Neutralization Index (Chỉ số trung hòa)

- EID50: Embryo Infective Dosage, 50 % (Liều gây nhiễm 50 % phôi trứng)

- ELD50: Embryo Lethal Dosage, 50 % (Liều gây chết 50 % phôi trứng)

- TCID50: Tissue Culture Infective Dosage, 50 % (Liều gây nhiễm 50 % tế bào)

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hai lần đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có Dnase/Rnase, trừ khi có quy định khác.

Xem Phụ lục A về mô tả các môi trường và dung dịch thuốc thử. - Cồn 70 %

- Cồn 96 % đến 100 %

- Giống vi rút dịch tả vịt

- Kháng huyết thanh chuẩn kháng vi rút dịch tả vịt

- Mồi (primers) và mẫu dò (probe) đặc hiệu

- Kit chiết tách ADN

- Kit PCR, realtime PCR

- Phôi trứng vịt từ 11 ngày tuổi đến 12 ngày tuổi

- Phôi trứng vịt từ 9 ngày tuổi đến 10 ngày tuổi.

4. Thiết bị, dụng cụ

- Tủ lạnh thường

- Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 37 oC

- Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 100 oC đến 200 oC - Tủ ấp trứng

- Đèn soi trứng

- Nồi hấp ướt.

- Máy ly tâm, có thể hoạt động được ở gia tốc 2000 g

- Máy ly tâm ống nhỏ, có thể hoạt động được ở gia tốc 20000 g - Máy realtime PCR

- Micropipet đơn kênh, dung tích hút từ 0,5 ml đến 10 ml, từ 1 ml đến 20 ml, từ 20 ml đến 200 ml, từ 100 ml đến 1000 ml

- Micropipet đa kênh (dùng pha loãng), dung tích hút từ 5 ml đến 50 ml - Đầu típ phù hợp với các loại micropipet (có lọc và không lọc)

- Ống lấy máu, dung tích 10 ml

- Ống Eppendorf, dung tích từ 1,5 ml đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-11:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 11: bệnh dịch tả vịt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: TCVN8400-11:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản