Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8400-4:2010

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 4: BỆNH NIU CÁT XƠN

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 4: Newcastle disease

Lời nói đầu

TCVN 8400-4:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 8400 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán gồm có các phần sau:

- TCVN 8400-1:2010 Bệnh động vật - Quy trình chn đoán - Phần 1: Bệnh l mồm long móng;

- TCVN 8400-2:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh do vi khuẩn Streptococcus suis gây ra trên lợn;

- TCVN 8400-3:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 3: Bệnh giun xoắn;

- TCVN 8400-4:2010 Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 4: Bệnh Niu cát xơn.

 

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 4: BỆNH NIU CÁT XƠN

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 4: Newcastle disease

CNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh Niu cát xơn đối với gà.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

Bệnh Niu cát xơn (Newcastle disease)

Bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan cho gà mọi lứa tuổi, bệnh gây ra bởi virus thuộc họ Paramyxoviridae phân nhóm PMV-1. Virus Niu cát xơn có nhiều chủng:

- Chủng có độc lực cao gây xuất huyết đường tiêu hóa;

- Chủng có độc lực cao gây tỷ lệ chết cao, có triệu chứng hô hấp và thần kinh;

- Chủng có độc lực vừa phải gây triệu chứng hô hấp, đôi khi có triệu chứng thần kinh, tỷ lệ chết thấp;

- Chủng có độc lực yếu gây nhiễm đường hô hấp ở thể nhẹ hoặc cận lâm sàng;

- Chủng có độc lực yếu gây thể đường ruột nhẹ (Asymtomatic enteric).

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

- Natri clorua (NaCI).

- Kali clorua (KCI).

- Natri phosphat dibasic ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O).

- Kali dihydro phosphat (KH2PO4).

- Chất chống đông trinatri xitrat (C6H5Na3O7.2H2O).

- Cồn 96 %.

- Hồng cầu gà

- Kháng sinh: Penicyline, Streptomycine, Kanamycine.

- Kháng nguyên chuẩn Niu cát xơn.

- Kháng huyết thanh chuẩn Niu cát xơn.

- Mồi và probe đặc hiệu.

- Kit chiết tách RNA.

- Kit nhân gen.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

- Tủ lạnh.

- Tủ ấm 37 °C.

- Tủ sấy từ 100 °C đế

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-4:2010 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 1: Bệnh Niu Cát Xơn

  • Số hiệu: TCVN8400-4:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản