Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8400-9:2011

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN – PHẦN 9: BỆNH VIÊM GAN VỊT TYP I

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 9: Duck virus hepatitis type I disease

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị nhiễm bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra môi trường.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh viêm gan vịt typ I gây ra cho vịt dưới 6 tuần tuổi.

2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt sau:

2.1 Thuật ngữ và định nghĩa

Bệnh viêm gan vịt typ I (Duck virus hepatitis type I disease)

Bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm xảy ra ở vịt, do Avihepatovirus thuộc họ Picornaviridae gây nên.

CHÚ THÍCH: Có 3 typ vi rút khác nhau là: typ I, typ II và typ III. Ở Việt Nam, bệnh viêm gan vịt thường do vi rút typ I gây ra. Bệnh xảy ra chủ yếu ở vịt con từ 1 tuần tuổi đến 6 tuần tuổi, vịt 3 tuần tuổi mẫn cảm nhất.

2.2 Chữ viết tắt

- VN: Virus neutralization (Phản ứng trung hòa vi rút)

– SN: Serum neutralizatuion (Phản ứng trung hòa huyết thanh)

- CPE: Cytopathic pathogene effect (Bệnh tích tế bào)

– FCS: Fetal calf serum (Huyết thanh thai bê)

- DEL: Duck embryo liver (Tế bào gan phôi vịt)

- NI: Neutralization index (Chỉ số trung hòa)

- BSC II: Bio-safety cabinet (Buồng cấy an toàn sinh học cấp II)

- MEM: Modified eagles medium (Môi trường nuôi cấy tế bào)

– CAM: Chorioallantoic membrance (Màng nhung niệu)

- LD50: 50 % Lethal dose (Liều gây chết 50 % động vật thí nghiệm)

– EID50: 50 % Egg infective dose (Liều gây chết 50 % phôi trứng)

- TCID50: 50 % tissue culture infective dose (Liều gây nhiễm 50 % tế bào)

– BHI: Brain heart infusion (Canh thang nước thịt tim não)

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần (pH 7) hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có enzym phân giải RNA (RNAse), trừ khi có quy định khác.

Xem Phụ lục A về mô tả các dung dịch thuốc thử và môi trường.

- Cloroform.

- Hoá chất tiêu độc: formalin, cloramin.

- Môi trường tế bào MEM.

- Môi trường nước thịt (hoặc BHI).

- Môi trường thạch máu.

- Trứng gà có phôi (9 ngày tuổi đến 11 ngày tuổi) hoặc trứng vịt có phôi (10 ngày tuổi đến 14 ngày tuổi).

- Trứng vịt có phôi (14 ngày tuổi đến 16 ngày tuổi) để làm tế bào gan phôi vịt. 

- Giống vi rút viêm gan vịt typ I.

- Kháng huyết thanh Viêm gan vịt typ I.

- Các loại kháng sinh Penicillin, Kanamycin, Streptomycin, Mycostatin. 

- Kit chiết tách, ví dụ Rneasy Mini kit của hãng Qiagen.

- Kit nhân gen, ví dụ Maxime RT-PCR PreMix kit của hãng iNtRON Biotechnology.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau: 

- Tủ lạnh thường, tủ lạnh âm sâu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I

  • Số hiệu: TCVN8400-9:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản