Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN – PHẦN 7: BỆNH ĐẬU CỪU VÀ ĐẬU DÊ
Animal disease - Diagnostic procedure - Part 7: Sheep pox and goat pox disease
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị nhiễm bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra môi trường.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh đậu trên cừu và dê.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Bệnh đậu cừu (sheep pox disease)
Bệnh truyền nhiễm gây ra bởi các vi rút đậu cừu (SPPV) thuộc giống Capripoxvirus của họ Poxviridae.
2.2. Bệnh đậu dê (goat pox disease)
Bệnh truyền nhiễm gây ra bởi các vi rút đậu dê (GTPV) thuộc giống Capripoxvirus của họ Poxviridae.
CHÚ THÍCH: Không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng giữa bệnh gây ra do vi rút đậu cừu và vi rút đậu dê
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần không chứa DNase hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
Xem Phụ lục A về mô tả tất cả các dung dịch thuốc thử. Dung dịch axit sulfuric (H2SO4) 1 N
- Axeton (C3H6O) đậm đặc.
- Etanol đậm đặc (99,99 %).
- Etanol 70 % đến 75 %.
- Kháng nguyên chuẩn vi rút đậu dê
- Kháng thể thỏ kháng vi rút đậu dê.
- Kháng thể dê kháng vi rút đậu dê.
- Chất gắn kết cho ELISA kháng nguyên (Rabbit anti-goat IgG-horseradish peroxidase conjugate)
- Chất gắn kết cho phương pháp kháng thể huỳnh quang (anti-GTPV gamma-globulin conjugated to fluorescein isothiocyanate)
- Chất gắn kết cho phương pháp kháng thể huỳnh quang gián tiếp (anti-rabbit gamma-globulin conjugated to FITC).
- Etylen diamin tetra-axit axetic (EDTA).
- Proteinase K.
- Phenol.
- Cloroform.
- Isoamylalcohol.
- Bột agarose.
- Dung dịch TAE.
- Etidi bromua.
- Thuốc nhuộm, thang chuẩn dùng cho điện di sản phẩm PCR.
- Enzym EcoRI.
- Kít chiết tách ADN.
- Kít nhân gen.
- Primer và probe phát hiện ADN của vi rút đậu dê.
- Môi trường tăng trưởng (Dulbecco’s Modified Eagle’s Medium). Môi trường bảo quản (Glasgow Eagle’s Medium).
- Huyết thanh thai bê (FCS).
- Tế bào tinh hoàn hoặc thận cừu.
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm và cụ thể sau đây:
- Tủ lạnh.
- Tủ ấm, tủ ấm CO2.
- Tủ sấy.
- Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 10-4 g.
- Nồi hấp.
- Buồng an toàn sinh học cấp 2.
- Máy ly tâm lạnh.
- Máy khuấy từ.
- Kính hiển vi đảo ngược (dùng soi tế bào).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-11:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 11: bệnh dịch tả vịt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-8:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 8: bệnh nấm phổi do Aspergillus ở gia cầm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-10:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 10: bệnh lao bò
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-13:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 13: bệnh sảy thai truyền nhiễm do Brucela
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-14:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 14: bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-11:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 11: bệnh dịch tả vịt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-8:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 8: bệnh nấm phổi do Aspergillus ở gia cầm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-10:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 10: bệnh lao bò
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-13:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 13: bệnh sảy thai truyền nhiễm do Brucela
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-14:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 14: bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-7:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 7: bệnh đậu cừu và đậu dê
- Số hiệu: TCVN8400-7:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra