Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8400-13:2011

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 13: BỆNH SẢY THAI TRUYỀN NHIỄM DO BRUCELA

Animal disease - Diagnostic procedure - Part 13: Brucellosis

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị nhiễm bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra môi trường.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh sảy thai truyền nhiễm đối với gia súc.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

Bệnh sảy thai truyền nhiễm do Brucela (Brucellosis)

Bệnh truyền nhiễm chung do vi khuẩn thuộc giống Brucella gây ra trên nhiều loài gia súc và lây sang người, gây sảy thai, chết lưu thai và bất dục.

CHÚ THÍCH: Các vi khuẩn thuộc giống Brucella là cầu trực khuẩn bắt màu Gram âm. Đường truyền lây của bệnh sảy thai truyền nhiễm do brucela chủ yếu qua thức ăn nước uống, qua đường giao phối, qua sữa và các sản phẩm từ thịt, sữa… bị nhiễm mầm bệnh.

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có Rnase, trừ có quy định khác.

- Dung dịch EDTA-PBS pH 7,2

- Dung dịch tím tinh thể

- Dung dịch Gam’s Iodine để nhuộm vi khuẩn

- Metanol

- Bộ kit ELISA

- Thuốc nhuộm

- Thạch TSA (trypticase soy agar hoặc tryptone soy agar) - Thạch máu (oxoid)

- Kháng nguyên Rose Bengal Brucella (được bảo quản ở 2 0C đến 8 0C)

- Huyết thanh đối chứng dương (được bảo quản ở 2 0C đến 8 0C)

- Huyết thanh đối chứng âm (được bảo quản ở 2 0C đến 8 0C)

- Bổ thể

- Dung dịch muối đệm Veronal

- Kháng nguyên chuẩn và kháng nguyên pha loãng để sử dụng.

- Hệ thống dung huyết: trộn một lượng bằng nhau của hồng cầu cừu (SRBC) 3 % và 5MHD dung huyết tố (MHD: liều dung huyết tối thiểu của bổ thể).

- Kháng nguyên Brucella làm phản ứng vòng sữa (được bảo quản ở 2 0C đến 8 0C) - Bộ KIT huyết thanh hoặc sữa.

4. Thiết bị và dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau: 

- Kính hiển vi

- Lam kính

- Ống nghiệm thủy tinh

- Đèn cồn

- Đĩa lồng petri

- Que cấy

- Buồng cấy sinh học

- Pipet đơn kênh, thể tích hút từ 10 l đến 1000 l, từ 1 l đến 10 l, từ 5 l đến 50 l - Pipet đa kênh, thể tích hút từ 25l đến 200 l

- Máy lắc, tủ ấm, tủ lạnh

- Nồi cách thủy

- Đĩa nhựa 96 giếng

- Lam kính, que trộn mẫu, đồng hồ phòng thí nghiệm - Máy đọc ELISA.

5. Cách tiến hành

5.1. Chẩn đoán lâm sàng

5.1.1. Đặc điểm dịch tễ

Bệnh sảy thai truyền nhiễm là bệnh lây sang người, ở nhiều loài động vật khác và động vật hoang dã. Có ba chủng chính gây bệnh là:

- Brucella abortus (biovars 1 - 6) gây

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-13:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 13: bệnh sảy thai truyền nhiễm do Brucela

  • Số hiệu: TCVN8400-13:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản