Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 6: BỆNH XUẤT HUYẾT THỎ
Animal disease - Diagnostic procedure - Part 6: Rabbit haemorrhagic disease
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị nhiễm bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra môi trường.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh xuất huyết thỏ đối với thỏ ở mọi lứa tuổi.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease)
Bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Calici thuộc họ Caliciviridae gây ra cho thỏ ở mọi lứa tuổi (đặc biệt đối với thỏ 2 tháng tuổi trở lên). Bệnh có biểu hiện là gây chết nhanh và xuất huyết nặng ở gan, khí quản, phổi,
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã được khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
Xem Phụ lục A về mô tả tất cả các dung dịch thuốc thử.
- Cồn 70 %.
- Kháng huyết thanh chuẩn xuất huyết thỏ.
- Kháng nguyên chuẩn xuất huyết thỏ.
4. Thiết bị, dụng cụ và động vật thí nghiệm
4.1 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm và cụ thể sau đây: - Tủ lạnh.
- Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 37oC, 5 % CO2.
- Cân phân tích.
- Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 1000C đến 2000C.
- Nồi hấp ướt.
- Nồi đun cách thủy.
- Buồng cấy.
- Máy ly tâm lạnh, tốc độ tối đa 3000 r/min.
- Máy ly tâm lạnh, tốc độ tối đa 12000 r/min.
- Máy khuấy từ, thanh khuấy từ.
- Máy lắc đĩa 96 giếng làm phản ứng ngưng kết.
- Micropipet đơn kênh cỡ từ 0,5 µl đến 10 µl, 1 µl đến 20 µl, 20 µl đến 200 µl, 100 µl đến 1000 µl.
- Micropipet đa kênh cỡ từ 5 µl đến 50 µl.
- Đầu tip phù hợp với các loại micropipet (có lọc và không có lọc).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-12:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 12: bệnh bạch lị và thương hàn ở gà do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-11:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 11: bệnh dịch tả vịt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-8:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 8: bệnh nấm phổi do Aspergillus ở gia cầm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8402:2010 về Bệnh động vật - Quy trình mổ khám
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-12:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 12: bệnh bạch lị và thương hàn ở gà do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-11:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 11: bệnh dịch tả vịt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-8:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 8: bệnh nấm phổi do Aspergillus ở gia cầm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8402:2010 về Bệnh động vật - Quy trình mổ khám
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-6:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 6: bệnh xuất huyết thỏ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: TCVN8400-6:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra