Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6610-1 : 2007

IEC 60227-1 : 1998

CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG POLYVINYL CLORUA CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V − PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG

Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V Part 1: General requirements

1. Qui định chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáp mềm và cáp cứng có cách điện và vỏ bọc, nếu có, bằng polyvinyl clorua (ký hiệu là PVC), có điện áp danh định Uo/U đến và bằng 450 V/750 V, dùng trong các hệ thống lắp đặt điện có điện áp danh nghĩa không vượt quá 450 V/750 V xoay chiều.

CHÚ THÍCH: Đối với một số kiểu cáp mềm, sử dụng thuật ngữ dây.

Các loại cáp cụ thể được quy định trong TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v… Ký hiệu mã của các loại cáp này được cho trong phụ lục A.

Các phương pháp thử nghiệm quy định trong các phần 1, 3, 4, v.v... được nêu trong TCVN 6610-2 (IEC 60227-2), TCVN 6613-1 (IEC 60332-1) và trong các phần liên quan của TCVN 6614 (IEC 60811).

2. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau đây.

2.1. Định nghĩa liên quan đến vật liệu cách điện và vật liệu dùng làm vỏ bọc

2.1.1. Hợp chất PVC (polyvinyl cloride compound)

Sự kết hợp của các vật liệu được lựa chọn, phân chia tỷ lệ và xử lý một cách thích hợp, trong đó thành phần đặc trưng của nó là PVC dẻo hoặc một trong các polime trùng hợp của nó. Thuật ngữ này cũng áp dụng cho hợp chất có chứa PVC và một số polime của nó.

2.1.2. Loại hợp chất (type of compound)

Loại trong đó hợp chất được sắp đặt theo tính chất của nó và được xác định bằng các thử nghiệm riêng. Tên của loại hợp chất không liên quan trực tiếp đến thành phần cấu tạo của hợp chất.

2.2. Định nghĩa liên quan đến các thử nghiệm

2.2.1. Thử nghiệm điển hình (ký hiệu T) (type test)

Thử nghiệm đòi hỏi thực hiện trước khi cung cấp một kiểu cáp thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này theo thông lệ thương mại để chứng tỏ các đặc tính công dụng phù hợp với yêu cầu sử dụng. Các thử nghiệm này có đặc thù là sau khi đã thực hiện thử nghiệm thì không cần thực hiện lại trừ khi có thay đổi về vật liệu cáp hoặc thiết kế có thể làm thay đổi các đặc tính ứng dụng.

2.2.2. Thử nghiệm mẫu (ký hiệu S) (sample tests)

Thử nghiệm được thực hiện trên mẫu cáp hoàn chỉnh hoặc các thành phần được lấy từ cáp hoàn chỉnh đủ để chứng tỏ rằng sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp với quy định của thiết kế.

2.3. Điện áp danh định (rated voltage)

Điện áp danh định của cáp là điện áp chuẩn mà cáp được thiết kế và dùng để ấn định các thử nghiệm về điện.

Điện áp danh định được biểu thị bằng sự kết hợp của hai giá trị Uo/U, tính bằng vôn:

Uo là giá trị điện áp hiệu dụng giữa bất kỳ ruột dẫn có bọc cách điện nào và "đất" (phần kim loại dùng để bọc cáp hoặc môi trường bao quanh);

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-1:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN6610-1:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 13/09/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản