Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Conductors of insulated cables
Tiêu chuẩn này quy định mặt cắt danh nghĩa tiêu chuẩn từ 0,5 mm2 đến 2 000 mm2, số lượng, đường kính sợi và giá trị điện trở của ruột dẫn đối với cáp điện và dây mềm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ruột dẫn dùng trong viễn thông và tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho ruột dẫn có thiết kế đặc biệt khi được chỉ ra trong quy định kỹ thuật đối với kiểu cáp. Ruột dẫn có thiết kế đặc biệt, ví dụ như: ruột dẫn của cáp chịu áp lực, ruột dẫn trong cáp hàn loại cực mềm hoặc trong các kiểu đặc biệt của cáp mềm có các lõi xoắn lại với nhau có các lớp ngắn.
Ruột dẫn được chia thành bốn cấp: 1, 2, 5 và 6.
Ruột dẫn thuộc cấp 1 và 2 thường dùng cho cáp trong hệ thống cố định. Cấp 1 là ruột dẫn đặc còn cấp 2 là ruột dẫn bện.
Cấp 5 và 6 là cáp và dây mềm, cấp 6 mềm hơn cấp 5.
Ruột dẫn có thể là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm
như quy định đối với các kiểu ruột dẫn khác nhau trong điều 4.
Thuật ngữ "phủ kim loại" có nghĩa là được phủ một lớp mỏng bằng kim loại thích hợp như thiếc, hợp kim thiếc, hợp kim chì.
4. Cáp dùng cho hệ thống cố định
4.1. Ruột dẫn đặc (Cấp 1)
Ruột dẫn đặc phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
4.1.1. Ruột dẫn phải là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm.
4.1.2. Ruột dẫn bằng đồng đặc phải có mặt cắt tròn
Ruột dẫn bằng đồng đặc có mặt cắt danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng 25mm2 cho trong bảng 1 được dùng riêng cho kiểu cáp đặc biệt mà không dùng cho kiểu cáp công dụng chung.
4.1.3. Ruột dẫn bằng nhôm đặc có kích cỡ đến và bằng 16 mm2 phải có mặt cắt tròn. Các kích cỡ lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 phải có mặt cắt tròn đối với cáp một lõi và có thể có mặt cắt tròn hoặc mặt cắt định hình đối với cáp nhiều lõi.
Ruột dẫn có mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 95 mm2 có thể chia nhỏ thành năm phần.
4.1.4. Điện trở của từng ruột dẫn ở 200C không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 1.
4.2. Ruột dẫn bện tròn không ép chặt (Cấp 2)
Ruột dẫn bện tròn không ép chặt phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
4.2.1. Ruột dẫn phải là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm.
Ruột dẫn bằng nhôm bện thường phải có mặt cắt không nhỏ hơn 10 mm2, tuy nhiên 4 mm2 và 6 mm2 vẫn có thể được sử dụng tùy thuộc vào việc xem xét đặc biệt về tính thích hợp của ruột dẫn đối với kiểu cáp và lĩnh vực áp dụng cáp.
4.2.2. Các sợi trong từng ruột dẫn phải có cùng đường kính danh nghĩa.
4.2.3. Số lượng sợi trong từng ruột dẫn không được nhỏ hơn số lượng sợi tối thiểu tương ứng cho trong bảng 2. Số lượng sợi tối thiểu không quy định cho mặt cắt từ 1 200 mm2 đến 2 000 mm2.
4.2.4. Điện trở của từng ruột dẫn ở 200C không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 2.
4.3. Ruột dẫn bện tròn ép chặt và ruột dẫn bện định hình (cấp 2)
Ruột dẫn bện tròn ép chặt và ruột dẫn bện định hình phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
4.3.1. Ruột dẫn phải là
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5397:1991 về Ruột dẫn điện cho cáp, dây dẫn và dây dẫn mềm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2011 (IEC 60227-6 : 2001) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 6: Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004) về ruột dẫn của cáp cách điện
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5397:1991 về Ruột dẫn điện cho cáp, dây dẫn và dây dẫn mềm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2011 (IEC 60227-6 : 2001) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 6: Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6612:2000 (IEC 228 : 1978) về Ruột dẫn của cáp cách điện
- Số hiệu: TCVN6612:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra