CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995
CÁ NGỪ ĐÓNG HỘP
Canned tuna and bonito
Lời nói đầu
TCVN 6388 : 2006 thay thế TCVN 6388 : 1998;
TCVN 6388 : 2006 hoàn toàn tương đương với Codex stan 70 – 1981, Rev.1 - 1995; TCVN 6388 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CÁ NGỪ ĐÓNG HỘP
Canned tuna and bonito
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá ngừ đóng hộp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đặc
biệt khi khối lượng cá ít hơn 50 % khối lượng tịnh.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá ngừ đóng hộp (Canned tuna and bonito):
Sản phẩm gồm thịt của bất kỳ loài cá nào được kể tên dưới đây, được đựng trong hộp ghép mí kín.
- Thunnus alalunga
- Thunnus albacares
- Thunnus atlanticus
- Thunnus obesus
- Thunnus maccoyii
- Thunnus thynnus
- Thunnus tonggol
- Euthynnus affinis
- Euthynnus alletteratus
- Euthynnus lineatus
- Katsuwonus pelamis (từ đồng nghĩa. Euthynnus pelamis)
- Sarda chiliensis
- Sarda orientalis
- Sarda sarda
2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm phải được xử lý chế biến đủ để đảm bảo vô trùng trong thương mại.
2.3 Trình bày
Cho phép sản phẩm được trình bày như sau:
2.3.1 Cá khoanh (còn nguyên da hoặc bỏ da) [Solid (skin-on or skinless)]: cá được cắt ngang thành khúc và được xếp đầy vào hộp sao cho các mặt cắt gần như song song với hai đáy của hộp. Tỷ lệ các khúc hoặc miếng rời không được lớn hơn 18 % khối lượng ráo nước.
2.3.2 Cá khúc (chunk): phần lớn các miếng cá phải có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 1,2 cm và giữ được cấu trúc cơ ban đầu của khúc cá. Tỷ lệ những khúc cá có kích thước nhỏ hơn 1,2 cm không được vượt quá 30 % khối lượng ráo nước.
2.3.3 Cá cắt lát (Flake or flakes): hỗn hợp của các miếng cá có kích thước mỗi chiều nhỏ hơn 1,2 cm nhưng vẫn còn giữ được cấu trúc cơ ban đầu của thịt cá. Tỷ lệ những miếng cá có kích thước nhỏ hơn 1,2 cm phải lớn hơn 30 % khối lượng ráo nước.
2.3.4 Miếng vụn (Grated or shredded): hỗn hợp của các miếng cá nhỏ đã nấu chín được làm nhỏ đến kích thước đồng nhất, trong đó các mẩu vụn vẫn tách rời nhau và không tạo thành bột nhão.
2.3.5 Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác sao cho:
a) đủ để phân biệt với các dạng trình bày được quy định trong tiêu chuẩn này;
b) đáp ứng tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này;
c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Nguyên liệu
Sản phẩm phải được chế biến từ cá khoẻ mạnh của các loài nêu trong 2.1 và có chất lượng phù hợp để bán dưới dạng tươi dùng làm thực phẩm.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn có thể áp dụng được.
3.3 Sự phân huỷ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:2006 (CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6388:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/05/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực