Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6388 : 1998

CODEX STAN 70 - 1981

CÁ NGỪ ĐÓNG HỘP

Canned tuna and bonito

Lời nói đầu

TCVN 6388:1998 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex stan 70 – 1981;

TCVN 6388:1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CÁ NGỪ ĐÓNG HỘP

Canned tuna and bonito

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá ngừ đóng hộp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đặc biệt khi khối lượng cá ít hơn 50% khối lượng tịnh.

2. Mô tả

2.1. Định nghĩa sản phẩm

Cà ngừ đóng hộp là sản phẩm gồm thịt của bất kỳ loài cá nào được kể tên khoa học dưới đây, được đựng trong hộp ghép mí kín.

- Thunnus alalunga

- Thunnus albacares

- Thunnus atlanticus

- Thunnus obesus

- Thunnus maccoyii

- Thunnus thynnus

- Thunnus tongoe

- Euthynnus affinis

- Euthynnus alleteratus

- Euthynnus lineatus

- Katsuwonus pelamis (Euthynnus pelamis)

- Sarda chilensis

- Sarda orientalis

- Sarda sarda

2.2. Định nghĩa quá trình

Sản phẩm đựng trong hộp ghép mí kín phải được xử lý chế biến đảm bảo tiệt trùng thương mại.

2.3. Trình bày

Sản phẩm phải có dạng:

Cá còn nguyên hình dạng (còn nguyên da hoặc bỏ da) cắt ngang thành những khúc và được xếp đầy vào hộp sao cho các mặt cắt gần như song song với hai đáy của hộp. Tỷ lệ khoảng trống giữa các miếng hoặc khúc không được lớn hơn 18% khối lượng ráo nước.

Cá khúc phần lớn có kích thước mỗi chiều lớn hơn 1,2cm và còn giữ được cấu trúc cơ ban đầu của khúc cá. Tỷ lệ những khúc cá có kích thước nhỏ hơn 1,2cm không được lớn hơn 30% khối lượng ráo nước.

Cá miếng mỏng hoặc hỗn hợp của các miếng cá có kích thước mỗi chiều nhỏ hơn 1,2 cm nhưng vẫn còn giữ được cấu trúc cơ ban đầu của thịt cá. Tỷ lệ những miếng cá với kích thước nhỏ hơn 1,2 cm phải lớn hơn 30% khối lượng ráo nước.

Hỗn hợp các miếng vụn, được thái hoặc cắt nhỏ của cá đã nấu chín có kích thước đồng nhất, trong đó các phần vẫn tách rời và không tạo thành bột nhão.

Đủ để phân biệt với các dạng khác được quy định trong tiêu chuẩn này;

Đáp ứng tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này;

Được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh lừa dối hoặc làm người tiêu dùng nhầm lẫn.

3. Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sản phẩm phải được chế biến từ cá tươi của các loài cá theo 2.1 và đạt chất lượng như cá tươi bán cho người tiêu dùng.

3.2. Các thành phần khác

Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần được sử dụng phải đạt chất lượng phẩm cấp thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn codex có thể áp dụng được.

3.3. Sự phân hủy

Hàm lượng histamin trong sản phẩm phải nhỏ hơn 10 mg/100 g giá trị trung bình của đơn vị mẫu thử.

3.4. Thành phẩm

Các sản phẩm phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều 8 và điều 9.

4. Phụ gia thực ph

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:1998 (CODEX STAN 70 - 1981) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6388:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản