Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÁ HỒI ĐÓNG HỘP
Canned salmon
Lời nói đầu
TCVN 6386 : 1998 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn
Codex stan 3 - 1981;
TCVN 6386 : 1998 do Ban kỹ thuât tiêu chuẩn
TCVN/TC/F11 Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CÁ HỒI ĐÓNG HỘP
Canned salmon
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá hồi đóng hộp.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá hồi đóng hộp là sản phẩm được chế biến từ cá đã bỏ đầu, nội tạng, vây và đuôi của các loài cá có tên khoa học sau đây và có thể được bổ sung thêm muối, dầu cá hồi, hoặc các loại dầu ăn khác.
- Salmo salar
- Oncorhynchus nerka
- Oncorhynchus kisutch
- Oncorhynchus tschawytscha
- Oncorhynchus gorbuscha
- Oncorhynchus keta
- Oncorhynchus masou
2.2 Định nghĩa quá trình
Cá hồi đóng hộp được đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đủ đảm bảo tiệt trùng thương mại.
2.3 Trình bày
Cá hồi đóng hộp bao gồm các khúc cá được cắt ngang và được xếp đầy vào hộp theo chiều thẳng
đứng. Các khúc phải được xếp vào hộp sao cho các mặt cắt nằm gần như song song với hai đáy của hộp.
Cho phép mọi cách trình bày khác với điều kiện là :
1) đủ để phân biệt với hình thức trình bày theo 2.3;
2) thoả mãn tất cả các yêu cầu khác trong tiêu chuẩn này; và
3) được mô tả đầy đủ trên nhãn, tránh lừa dối hay làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn.
3 Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
3.1 Cá hồi
Sản phẩm phải được chế biến từ cá tươi của các loài theo 2.1 và đạt chất lượng như cá tươi bán cho người tiêu dùng.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp, tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng phẩm cấp thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn codex có thể áp dụng được.
3.3 Thành phẩm
Các sản phẩm phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều 8 và điều 9.
Không cho phép bổ sung các phụ gia thực phẩm vào sản phẩm :
Thành phẩm không được chứa bất kỳ tạp chất lạ nào gây hại cho sức khoẻ con người.
Khi được kiểm nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp do Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC) quy định, sản phẩm phải :
1) không được có các vi sinh vật có thể phát triển trong các điều kiện bảo quản thông thường;
2) không được có bất kỳ một chất nào khác có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ, phù hợp với các tiêu chuẩn do Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC) quy định;
3) không được đựng trong hộp có khuyết tật có thể làm mất độ kín.
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này cần chế biến phải phù hợp với các quy phạm sau :
1) Các phần tương ứng của Quy phạm thực hành - Các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm TCVN 5603-1995 (CAC/RCP 1 - 1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:2008 (CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995) về cá đóng hộp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:1998 (CODEX STAN 119 - 1981) về cá đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:2006 (CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:1998 (CODEX STAN 70 - 1981) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 40/2003/QĐ-BKHCN huỷ bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:2008 (CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995) về cá đóng hộp
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:1991 (CAC/RCP 23 - 1979) về qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axít thấp và đã axít hoá
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:1998 (CODEX STAN 119 - 1981) về cá đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:2006 (CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:1998 (CODEX STAN 70 - 1981) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:1998 (CODEX STAN 3 - 1981) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6386:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra