Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6387 : 2006

CODEX STAN 37 – 1981, REV.1 - 1995

TÔM ĐÓNG HỘP
Canned shrimps or prawns

Lời nói đầu

TCVN 6387 : 2006 thay thế TCVN 6387 : 1998;

TCVN 6387 : 2006 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 37 – 1981, Rev.1-1995; TCVN 6387 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản và sản

phẩm thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

TÔM ĐÓNG HỘP

Canned shrimps or prawns

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tôm đóng hộp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng tôm nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh của sản phẩm.

2 Mô tả

2.1 Định nghĩa sản phẩm

Tôm đóng hộp (Canned shrimps or prawns)

Sản phẩm được chế biến từ hỗn hợp của các loài tôm thuộc các họ Penaeidae, Pandalidae, Crangonidae và Palaemonidae đã loại bỏ đầu và vỏ.

2.2 Định nghĩa quá trình

Tôm được đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đủ để đảm bảo vô trùng trong thương mại.

2.3 Trình bày

Cho phép sản phẩm được trình bày như sau:

2.3.1 Tôm bóc vỏ (peeled shrimp): Tôm đã bỏ đầu và bóc vỏ mà không loại bỏ ruột;

2.3.2 Tôm đã làm sạch hoặc bỏ ruột (cleaned or de-veined): Tôm được bóc vỏ, xẻ lưng và loại bỏ ruột, ít nhất là đến đốt cuối cùng sát đuôi. Phần tôm đã làm sạch hoặc tôm đã bỏ ruột phải chiếm đến 95 % khối lượng tôm;

2.3.3 Tôm vụn (Broken shrimp): Trên 10 % khối lượng tôm gồm các thân tôm đã bóc vỏ có ít hơn bốn đốt đã bỏ hoặc chưa bỏ ruột.

2.3.4 Các dạng trình bày khác

Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác sao cho:

a) đủ để phân biệt với dạng trình bày khác trong tiêu chuẩn này;

b) thoả mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này;

c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.

2.3.5 Kích cỡ

Tôm đóng hộp có thể được gọi tên theo kích cỡ:

a) tổng số thân tôm thực tế có thể được ghi trên nhãn; hoặc b) các điều khoản trong phụ lục B.

3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng

3.1 Tôm

Tôm phải được chế biến từ tôm khoẻ mạnh của các loài theo 2.1 và có chất lượng phù hợp để bán dưới dạng tươi dùng làm thực phẩm.

3.2 Các thành phần khác

Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với tất cả các tiêu chuẩn tương ứng.

3.3 Sản phẩm cuối cùng

Sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra theo điều 9, đáp ứng các điều khoản của điều 8. Các sản phẩm phải được kiểm tra theo các phương pháp quy định trong điều 7.

4 Phụ gia thực phẩm

Chỉ được phép sử dụng các phụ gia thực phẩm sau đây:

Phụ gia

Mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN6387:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 29/05/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản