Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6391:2008

CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995

CÁ ĐÓNG HỘP

Canned finfish

Lời nói đầu

TCVN 6391:2008 thay thế TCVN 6391:1 998;

TCVN 6391 :2008 hoàn toàn tương đương với CòDEX STAN 119-1981 ,

Soát xét 1 - 1 995 ;

TCVN 6391 :2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F 11

Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,

Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá đóng hộp trong môi trường nước, dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm cụ thể khi khối lượng cá đóng hộp nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh của hộp hoặc cá đóng hộp thuộc đối tượng tiêu chuẩn khác.

2. Mô tả

2.1 Định nghĩa sản phẩm

Cá đóng hộp là sản phẩm được sản xuất từ thịt của bất kì loài cá nào (không kể các loài cá được quy định trong các tiêu chuẩn khác), thích hợp để dùng cho con người và có thể chứa hỗn hợp của các loài thuộc cùng một chi với các đặc tính cảm quan giống nhau.

2.2 Định nghĩa quá trình

Cá đóng hộp được đựng trong hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đủ để đảm bảo tiệt trùng thương mại.

2.3 Trình bày sản phẩm

Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điều kiện:

- Đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và

- Được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

3. Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng

3.1 Cá

Sản phẩm phải được chế biến từ cá tươi đã được cắt bỏ đầu, đuôi, ruột. Nguyên liệu phải có chất lượng phù hợp để sử dụng cho người.

3.2 Các thành phần khác

Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan.

3.3 Sự phân huỷ

Cá đóng hộp thuộc các họ Scombndae, Scombresocidae, Clupeidae, Coryphaenidae và Pomatomidae chứa hàm lượng histamin không lớn hơn 10 mg/100 g sản phẩm tính theo trung bình của đơn vị mẫu thử.

3.4 Thành phẩm

Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi kiểm tra các lô hàng theo Điều 9 phù hợp với các điều khoản nêu trong Điều 8. Phải sử dụng các phương pháp kiểm tra sản phẩm được nêu trong Điều 7.

4. Phụ gia thực phẩm

Chỉ được dùng các phụ gia sau đây:

Tên phụ gia

Mức tối đa trong thành phẩm

Chất làm dày hoặc chất tạo đông (chỉ dùng trong môi trường đóng hộp)

400 Axit alginic

401 Natri alginat

402 Kali alginat

404 Canxi alginat

406 Aga

407 Caragenan và các muối Na, K và NH4 (kể cả turcelleran)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:2008 (CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995) về cá đóng hộp

  • Số hiệu: TCVN6391:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản