Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6390 : 1998

CODEX STAN 94 - 1981

CÁ TRÍCH VÀ CÁC SẢN PHẨM DẠNG CÁ TRÍCH ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products

Lời nói đầu

TCVN 6390 : 1998 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex stan 94 - 1981;

TCVN 6390 : 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

CÁ TRÍCH VÀ CÁC SẢN PHẨM DẠNG CÁ TRÍCH ĐÓNG HỘP

Canned sardines and sardine-type products

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá trích đóng hộp và sản phẩm dạng cá trích đóng hộp trong môi trường nước hoặc dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng cá nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh.

2 Mô tả

2.1 Định nghĩa sản phẩm

Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp được chế biến từ các loài cá tươi hoặc cá đông lạnh của các loài cá có tên khoa học sau đây:

- Sardina pilchardus

- Sardinops melanostoctus, S.neopilchardus, S.sagax, S.caeruleus

- Sardinella aurita, S.brasiliensis, S.Maderensis, S.longiceps, S.gibbosa

- Clupea harengus

- Sprattus sprattus

- Hyperlophus vittatus

- Nematalosa vlaminghi

- etrumeus teres

- Ethmidium maculatum

- engraulis anchoita, E.Mordax, E.Ringens

- Opisthonema oglinum

Loại bỏ đầu, mang, vây và đuôi. Có thể bỏ nội tạng cá. Nếu đã bỏ nội tạng thì bỏ tất cả các bộ phận trừ buồng trứng, sẹ hoặc thận. Nếu không bỏ nội tạng thì cá phải không còn thức ăn chưa tiêu trong dạ dày.

2.2 Định nghĩa quá trình

Sản phẩm được đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đảm bảo tiệt trùng thương mại.

2.3 Trình bày

Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điều kiện:

1) trong mỗi hộp chứa ít nhất hai con cá; và

2) thoả mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và

3) được mô tả đầy đủ trên nhãn tránh lừa dối hoặc làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn;

4) trong mỗi hộp chỉ chứa một loài cá.

3 Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng

3.1 Nguyên liệu

Sản phẩm phải được chế biến từ cá tươi của các loài theo 2.1 và chất lượng phải đạt chất lượng tương đương với chất lượng như cá tươi bán cho người tiêu dùng.

3.2 Các thành phần khác

Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng phẩm cấp thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn codex có thể áp dụng được.

3.3 Sự phân huỷ

Hàm lượng histamin trong sản phẩm phải nhỏ hơn 10 mg/100 g giá trị trung bình của đơn vị mẫu được thử.

3.4 Thành phẩm

Các sản phẩm phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều 8 và điều 9.

4 Phụ gia thực phẩm

Chỉ được dùng các phụ gia sau đây.

Phụ gia

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6390:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản