- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7266:2003 về quy phạm thực hành đối với thủy sản đóng hộp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
CODEX STAN 94 – 1981, REV.1 - 1995
CÁ TRÍCH VÀ CÁC SẢN PHẨM CÁ TRÍCH ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products
Lời nói đầu
TCVN 6390 : 2006 thaythế TCVN 6390 : 1998;
TCVN 6390 : 2006 hoàn toàn tương đương với Codex stan 94 – 1981, Rev.1 -1995;
TCVN 6390 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CÁ TRÍCH VÀ CÁC SẢN PHẨM CÁ TRÍCH ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá trích và các sản phẩm cá trích đóng hộp trong môi trường nước hoặc dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng cá nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh của sản phẩm.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
2.1.1 Cá trích hoặc các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp được chế biến từ cá tươi hoặc cá đông lạnh của các loài cá sau đây:
- Sardina pilchardus
- Sardinops melanostictus, S.neopilchardus, S.ocellatus, S.sagax, S.caeruleus
- Sardinella aurita, S.brasiliensis, S.maderensis, S.longiceps, S.gibbosa
- Clupea harengus
- Sprattus sprattus
- Hyperlophus vittatus
- Nematalosa vlaminghi
- etrumeus teres
- Ethmidium maculatum
- engraulis anchoita, E.mordax, E.ringens
- Opisthonema oglinum
2.1.2 Loại bỏ hết đầu, mang; cũng có thể bỏ vây và/ hoặc đuôi. Có thể loại bỏ nội tạng cá. Nếu đã bỏ nội tạng thì bỏ tất cả các bộ phận trừ buồng trứng, sẹ hoặc thận. Nếu không bỏ ruột thì cá phải không được chứa thức ăn chưa tiêu hoá hết.
2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm được đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đủ để đảm bảo vô trùng trong thương mại.
2.3 Trình bày
Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác sao cho:
a) trong mỗi hộp chứa ít nhất hai con cá; và
b) thoả mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và
c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng;
d) trong mỗi hộp chỉ chứa một loài cá.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Nguyên liệu
Sản phẩm phải được chế biến từ cá khoẻ mạnh của các loài trong 2.1 và có chất lượng nhưcá tươi bán để dùng cho con người.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và
phù hợp với các tiêu chuẩn có thể áp dụng được.
3.3 Sự phân huỷ
Sản phẩm không được chứa hàm lượng histamin lớn hơn 10 mg/100 g tính theo trung bình của đơn vị mẫu được thử.
3.4 Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra theo điều 9, đáp ứng các điều khoản của điều 8. Sản phẩm phải được kiểm tra theo các phương pháp quy định trong điều 7.
Chỉ được dùng các phụ gia sau đây:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 4213/QĐ-BKHCN năm 2018 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về cá đóng hộp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7266:2003 về quy phạm thực hành đối với thủy sản đóng hộp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6390:2018 (CXS 94-1981, REV. 2007 with Amendment 2018) về Cá trích và cá mòi đóng hộp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:2006 (CODEX STAN 94 – 1981, REV.1 - 1995) về cá trích và các sản phẩm cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6390:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/05/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực