TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ (PB)
Lời nói đầu
TCVN 5779 - 1994 được biên soạn dựa trên tiêu chuẩn AOAC 1984 - 25 ...
TCVN 5779 - 1994 do Bộ môn Hoá phân tích trường Đại học Tổng hợp Hà nội biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
TCVN 5779 : 1994
SỮA BỘT VÀ SỮA ĐẶC CÓ ĐƯỜNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ (PB)
Powdered milk and sweetened condensed milk.
Method for determination of lead content.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định hàm lượng chì (Pb) trong sữa bột và sữa đặc có đường sau khi đã được vô cơ hoá mẫu theo TCVN 4622 - 1994.
1 Xác định hàm lượng chì theo phương pháp von - ampe hoà tan (phương pháp trọng tài)
1.1 Nội dung của phương pháp: Điện phân làm giầu Pb lên bề mặt điện cực hoạt động (giọt Hg cố định hay màng Hg trên nền điện cực than) tại một điện thế âm xác định, trong những điều kiện lặp lại, sau đó hoà tan lượng Pb đã được làm giàu bằng cách phân cực anốt và ghi đỉnh hoà tan tương ứng.
1.2 Dụng cụ và hoá chất.
- Máy cực phổ có hệ điện cực giọt Hg cố định (hoặc điện cực rắn dạng đĩa quay bằng than thuỷ tinh hoặc than mềm [paste cacbone]), điện cực phụ trợ bằng Pt, điện cực so sánh calomen hoặc Ag/AgCl;
- Nước cất hai lần theo TCVN 2117 - 77 hoặc nước có độ tinh khiết tương đương;
- Bình khí N2 (hoặc CO2) có bộ lọc;
- Axit nitric HNO3 TKPT, d = 1,4g/ml;
- Thuỷ ngân clorua HgCl2 (hoặc thuỷ ngân nitrat Hg(NO3)2 TKPT, dung dịch 0,01 M;
- Axit clohydric HCL TKPT, dung dịch 1M;
- Dung dịch Pb tiêu chuẩn:
a) Dung dịch gốc chứa 1 mg Pb/1ml; hoà tan 1,5980 gam Pb(NO3)2 TKPT (hoặc 1,8300 gam Pb (CH3COO)2.3H2O vào cốc 100 ml, thêm 10 ml dung dịch HNO3 đậm đặc, thêm nước cất đến khoảng 50ml, lắc cho tan hết, chuyển vào bình định mức 1000 ml, tráng cốc cẩn thận bằng nước cất, thêm nước đến vạch, lắc đều;
b) Dung dịch làm việc chứa 10 mg Pb/ml; lấy 5 ml dung dịch (a) vào bình định mức 500 ml, thêm vài giọt dung dịch HNO3 lắc đều, thêm nước cất đến vạch, lắc đều. Dung dịch này dùng trong ngày.
1.3 Cách tiến hành.
1.3.1 Phân tích theo đường chuẩn.
1.3.1.1. Chuẩn bị các dung dịch.
Lấy lần lượt vào 7 bình định mức dung tích 25 ml các thành phần dung dịch sau đây: 0,0; 0,1; 0,25; 0,5; 0,75 và 1 ml dung dịch chuẩn (b) (10 mg/ml), trong bình thứ 7 lấy 10 ml dung dịch mẫu phân tích, thêm dung dịch HCL 1 M đến vạch mức, lắc đều [ nếu trong trường hợp dùng điện cực màng Hg trên nền than thì trước khi thêm HCL, cho thêm vào mỗi bình 0,25 ml dung dịch HgCl2 hoặc Hg (NO3)2]. Trong trường hợp hàm lượng Pb trong mẫu phân tích vượt quá đường chuẩn thì giảm bớt thể tích dung dịch mẫu phân tích tương ứng.
1.3.1.2. Đo von-ampe hoà tan
Đổ dung dịch vào bình điện phân (lần lượt từ n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5539:2002 về sữa đặc có đường - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5535:1991 (ST SEV 823 - 77) về sữa đặc có đường - xác định hàm lượng sacaroza
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6403:1998 (Codex A4 - 71) về sữa đặc có đường và sữa đặc có đường đã tách chất béo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5780:1994 (ISO 6634 – 82) về sữa bột và sữa đặc có đường - phương pháp xác định hàm lượng asen (As) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6269:1997 (ISO 8070 : 1987 (E)) về sữa bột - xác định hàm lượng natri và kali - phương pháp quang phổ phát xạ ngọn lửa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6685:2000 (ISO 14501 : 1998) về sữa và sữa bột - xác định hàm lượng aflatoxin M1 - làm sạch bằng sắc ký chọn lọc và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu nâng cao (HPLC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7602:2007 về thực phẩm - xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8081:2009 (ISO 6734 : 1989) về Sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6403:2007 (CODEX STAN A-4-1971, REV.1-1999) về Sữa đặc có đường
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5539:2002 về sữa đặc có đường - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5535:1991 (ST SEV 823 - 77) về sữa đặc có đường - xác định hàm lượng sacaroza
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6403:1998 (Codex A4 - 71) về sữa đặc có đường và sữa đặc có đường đã tách chất béo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5780:1994 (ISO 6634 – 82) về sữa bột và sữa đặc có đường - phương pháp xác định hàm lượng asen (As) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6269:1997 (ISO 8070 : 1987 (E)) về sữa bột - xác định hàm lượng natri và kali - phương pháp quang phổ phát xạ ngọn lửa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6685:2000 (ISO 14501 : 1998) về sữa và sữa bột - xác định hàm lượng aflatoxin M1 - làm sạch bằng sắc ký chọn lọc và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu nâng cao (HPLC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7602:2007 về thực phẩm - xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8081:2009 (ISO 6734 : 1989) về Sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7933:2009 (ISO/TS 6733:2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7932:2009 về Sữa bột và sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp Von-ampe (phương pháp chuẩn)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6403:2007 (CODEX STAN A-4-1971, REV.1-1999) về Sữa đặc có đường
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5779:1994 về sữa bột và sữa đặc có đường - phương pháp xác định hàm lượng chì (Pb) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5779:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực