Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CẢI BẮP – HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Round-headed cabbage – Guide to cold storage and refrigerated transport
Lời nói đầu
TCVN 5005:2007 thay thế TCVN 5005:1989;
TCVN 5005:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 2167:1991;
TCVN 5005:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung để bảo quản và vận chuyển lạnh cải bắp.
Các yêu cầu này có thể cần được thay đổi cho phù hợp với từng giống cải bắp riêng, điều kiện khí hậu địa phương, thực tế thu hái và các yêu cầu của thị trường, thời gian vận chuyển, … Các nhà chuyên môn có thể thiết lập các quy định phù hợp nhất với các yêu cầu của thị trường và điều kiện sinh thái và kỹ thuật nông nghiệp. Ngoài ra, chất lượng thu hái và các điều kiện bảo quản có thể thu được trong phương tiện vận chuyển đặc biệt và bảo quản lạnh có thể cần phải thay đổi theo các yêu cầu này.
Thực tế cải bắp là nguyên liệu tươi, nên việc áp dụng các hướng dẫn đưa ra trong tiêu chuẩn này có thể tránh được hao hụt trong quá trình bảo quản và có thể bảo quản được trong thời gian dài.
CẢI BẮP – HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Round-headed cabbage – Guide to cold storage and refrigerated transport
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thực hiện trước khi bảo quản và các điều kiện phải đáp ứng trong quá trình bảo quản và vận chuyển lạnh để duy trì chất lượng và tránh hư hỏng cải bắp (brassica oleracea L. loài capitata L. và Brassica oleraces L. loài sabauda L.).
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho cải bắp dùng để làm thực phẩm.
2. Điều kiện thu hoạch và bảo quản
2.1. Thu hoạch
Nên thu hoạch cải bắp khi đủ độ phát triển (bắp chắc), ví dụ như kích thước và hình dạng của cải bắp là đặc trưng của cây trồng và khi thời tiết khô ráo.
CHÚ THÍCH 1 Thu hoạch non có thể dẫn tới cải bắp bị héo và ngược lại nếu thu hoạch muộn có thể gây ra hiện tượng nứt cải bắp.
Thời gian tốt nhất để thu hái là sáng sớm, lúc thời tiết khô ráo, không có sương và trong trường hợp cây trồng đã được tưới, thu hoạch sau ngày tưới cuối cùng từ 10 ngày đến 15 ngày (để tránh làm nở các mô quá mức, làm gãy hoa và thối lá).
Nếu cải bắp thu hoạch vào lúc ẩm ướt phải để khô trong thời gian cần thiết trước khi đưa vào kho bảo quản và vận chuyển.
Cải bắp bị hư hại hoặc cháy lạnh một phần cũng phải được loại bỏ.
Phần cuống phải được cắt ở ngay dưới điểm bắt đầu mọc các tàu lá, những lá này phải bám chắc. Lát cắt phải phẳng và chiều dài tối đa của cuống là 3 cm để tránh cho cải bắp khỏi bị những hư hại do tác động cơ học gây ra trong quá trình vận chuyển
2.2. Đặc tính chất lượng để bảo quản
Các chủng loại cải bắp gần đây đều được khuyến nghị đưa vào bảo quản.
Cải bắp để bảo quản phải có chất lượng tốt, lành lặn, không quá già, tùy thuộc vào loại giống mà khối lượng có thể từ 1,6 đến 3 kg đối với cải bắp trắng và từ 1 kg đến 2 kg đối với cải bắp đỏ.
Cải bắp không được nhiễm bệnh và không có các khuyết tật sinh lý.
Phần bắp phải có lá ngoài phủ kín và không có ký sinh trùng, vết bầm dập và hư hỏng hoặc tổn thương do sương. Cải bắp phải sạch và không bị dính đất hoặc tạp chất lạ khác. Dư lượng hóa chất nông nghiệp không được vượt quá giới hạn do nước nhập khẩu hoặc nước sản xuất quy định.
2.3. Kho bảo quản
Cải bắp phải được bảo quản trong các khoang được làm lạnh có dung tích tối đa là 500 tấn; khoang chứa phải được khử trùng trước, khô
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8812:2011 về hạt giống cải bắp - yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6602:2000 (ISO 8455:1986) về cà phê nhân đóng bao - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5002:2007 (ISO 1838:1993) về dứa tươi - Bảo quản và vận chuyển
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5007:2007 (ISO 5524:1991) về cà chua - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5000:2007 (ISO 949:1987) về xúp lơ - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9690:2013 (ISO 6000:1981) về Cải bắp - Bảo quản thoáng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9693:2013 (ISO 6822 : 1984) về Khoai tây, rau ăn củ và cải bắp - Hướng dẫn bảo quản trong xilo có thông gió cưỡng bức
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5005:1989 (ISO 2167 - 1981)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8812:2011 về hạt giống cải bắp - yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6602:2000 (ISO 8455:1986) về cà phê nhân đóng bao - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5002:2007 (ISO 1838:1993) về dứa tươi - Bảo quản và vận chuyển
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5007:2007 (ISO 5524:1991) về cà chua - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5000:2007 (ISO 949:1987) về xúp lơ - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9690:2013 (ISO 6000:1981) về Cải bắp - Bảo quản thoáng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9693:2013 (ISO 6822 : 1984) về Khoai tây, rau ăn củ và cải bắp - Hướng dẫn bảo quản trong xilo có thông gió cưỡng bức
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5005:2007 (ISO 2167:1991) về cải bắp - Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- Số hiệu: TCVN5005:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra