KHOAI TÂY, RAU ĂN CỦ VÀ CẢI BẮP - HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN TRONG XILO CÓ THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC
Potatoes, root vegetables and round-headed cabbages - Guide to storage in silos using forced ventilation
Lời nói đầu
TCVN 9693 : 2013 hoàn toàn tương đương với ISO 6822:1984;
TCVN 9693 : 2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHOAI TÂY, RAU ĂN CỦ VÀ CẢI BẮP - HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN TRONG XILO CÓ THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC
Potatoes, root vegetables and round-headed cabbages - Guide to storage in silos using forced ventilation
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp bảo quản khoai tây, rau ăn củ và cải bắp trong xilo sử dụng thông gió cưỡng bức.
Phương pháp này có thể áp dụng cho khoai tây và rau (rau ăn củ, cải bắp) dùng cho các mục đích khác nhau: dùng làm thực phẩm, dùng làm giống và dùng làm thức ăn chăn nuôi. Phương pháp này yêu cầu sử dụng hệ thống thông gió bằng không khí bên ngoài để điều chỉnh các điều kiện bảo quản sản phẩm.
Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả cho vùng có khí hậu ôn hòa nơi mà nhiệt độ trung bình trong quá trình thu hoạch từ 0 oC đến + 2 oC hoặc thấp hơn vào buổi tối.
2. Điều kiện thu hoạch và đưa vào bảo quản
Phương pháp này có thể dùng để bảo quản tất cả các giống khoai tây và các loại rau được trồng ở vùng sản xuất tuân theo các điều kiện chuẩn hóa về trồng trọt, thu hoạch, vận chuyển và đưa vào bảo quản.
Chất lượng của sản phẩm phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn cụ thể. Các sản phẩm sau đây có thể được đưa vào bảo quản:
- các giống rau muộn thích hợp để bảo quản lâu dài;
- rau có hình dạng phát triển tốt, chín, không bị tổn thương, lành lặn và không bị đóng băng, không dư thừa nước và dư thừa phân đạm.
Việc đưa vào bảo quản có thể thực hiện với số lượng lớn cũng như sản phẩm được đóng trong các gói được chuẩn hóa đối với giống rau nhất định.
3. Chuẩn bị vị trí và xây dựng xilo
3.1. Chọn vị trí phẳng với độ dốc tối thiểu và mức nước ngầm sâu ít nhất 1,5 m đến 2 m, gần đường vận chuyển và nguồn cung cấp điện.
Phụ thuộc vào mức nước ngầm, xilo có thể được đặt trên bề mặt hoặc ngầm một phần.
3.2. Vị trí bảo quản phải gần đường vận chuyển và được che đậy cố định, gồm có một khung được dựng lên, có thể sử dụng được 5 đến 10 vụ mùa hoặc nhiều hơn có thể sử dụng tạm thời cho một mùa nhất định.
3.3. Chuẩn bị hố sâu 0,3 m trên đáy của xilô, việc thông gió được thực hiện bằng các ống phân phối. Hố phải được phủ kín bằng các thanh gỗ mà trên đó sản phẩm được bảo quản.
3.4. Kích thước của các xilo thay đổi theo các vùng khác nhau, chiều rộng từ 3 m đến 5 m, cao từ 1,3 m đến 2 m, dài từ 15 m đến 30 m. Ở những vùng khi áp dụng rộng rãi phương pháp này để bảo quản thì bề rộng của xilo có thể ở mức tối đa 20 m đến 25 m và chiều dài lên đến 100 m.
3.5. Để đậy xilo, có thể dùng các vật liệu xây dựng và các vật cách nhiệt sẵn có (gỗ, mùn cưa, than bùn, rơm, đất), cũng như chất dẻo cách nhiệt dạng bọt và gạch cách nhiệt.
3.6. Dọc theo chiều dài của các xilo, cần có cửa để bốc và dỡ sản phẩm cũng như để kiểm soát các điều kiện bảo quản. Ngoài việc bốc và dỡ hàng dọc theo các cạnh của xilo, các hoạt động này cũng có thể được thực hiện một phía hoặc cả hai phía mà không làm ảnh hưởng đến mái che hoặc vật liệu cách nhiệt.
3.7. Để tạo hiệu quả nhiều hơn trong việc sử dụng quạt và đ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9017:2011 về quả tươi - phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5005:2007 (ISO 2167:1991) về cải bắp - Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9689:2013 (ISO 5525 : 1986) về Khoai tây - Bảo quản thoáng (theo đống)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9690:2013 (ISO 6000:1981) về Cải bắp - Bảo quản thoáng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10642:2014 (AOAC 997.13) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng GLYCOALKALOID (α-Solanin và α-Chaconin) trong của khoai tây - Phương pháp sắc ký lỏng
- 1Quyết định 1331/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9017:2011 về quả tươi - phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5005:2007 (ISO 2167:1991) về cải bắp - Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9689:2013 (ISO 5525 : 1986) về Khoai tây - Bảo quản thoáng (theo đống)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9690:2013 (ISO 6000:1981) về Cải bắp - Bảo quản thoáng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10642:2014 (AOAC 997.13) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng GLYCOALKALOID (α-Solanin và α-Chaconin) trong của khoai tây - Phương pháp sắc ký lỏng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9693:2013 (ISO 6822 : 1984) về Khoai tây, rau ăn củ và cải bắp - Hướng dẫn bảo quản trong xilo có thông gió cưỡng bức
- Số hiệu: TCVN9693:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực