Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6602:2000

ISO 8455:1986

CÀ PHÊ NHÂN ĐÓNG BAO - HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

Green coffee in bags - Guide to storage and transport

Lời nói đầu

TCVN 6602:2000 hoàn toàn tương đương với ISO 8455:1986;

TCVN 6602:2000 do Ban kỹ thuật TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CÀ PHÊ NHÂN ĐÓNG BAO - HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

Green coffee in bags - Guide to storage and transport

Giới thiệu

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn cho những người bảo quản và vận chuyển cà phê nhân.

Sản xuất, bảo quản và vận chuyển cà phê nhân trong các điều kiện sinh thái, tự nhiên khí hậu rất khác nhau. Hiện nay không có một chuẩn mực rõ ràng nào cho việc bảo quản và vận chuyển cà phê nhân có thể được áp dụng một cách phổ biến cho những trường hợp như vậy. Nhưng có những thực hành và qui trình cơ bản để làm giảm tối đa nguy cơ phá hủy, nhiễm bẩn và làm giảm chất lượng có thể áp dụng khi có các điều kiện phù hợp.

Việc áp dụng hướng dẫn nêu trong tiêu chuẩn này phải:

- tránh gây lãng phí trong bảo quản;

- thỏa mãn trong đa số các trường hợp;

- giúp đảm bảo cho cà phê nhân xuất khẩu tuân thủ luật pháp và những quy định về cung cấp thực phẩm trong các quốc gia nhập khẩu cà phê nhân;

- giúp đảm bảo cho chất lượng sản phẩm cà phê nhân đáp ứng được yêu cầu của các nhà tiêu thụ cà phê nhân.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra những hướng dẫn chung về điều kiện nhằm giảm tối đa nguy cơ phá hủy, nhiễm bẩn và làm giảm chất lượng cà phê đóng bao và nó là vấn đề cơ bản trong thương mại quốc tế, kể từ lúc đóng gói xuất khẩu cho đến khi hàng tới nước nhập khẩu.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6536:1999 (ISO 1447:1978) Cà phê nhân - xác định độ ẩm (phương pháp thông thường)

ISO 3509 Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ.

TCVN 6539:1999 (ISO 4072:1982) Cà phê nhân đóng bao - lấy mẫu.

ISO 4149 Cà phê nhân - Kiểm tra cảm quan và xác định tạp chất và khuyết tật.

ISO 6666 Thử nghiệm cà phê.

TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985), Cà phê nhân - Xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại.

ISO 6673, Cà phê nhân - xác định khối lượng bị mất ở 105 oC.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa của ISO 3509.

4. Điều kiện để đưa vào bảo quản

4.1. Những đặc tính chất lượng để bảo quản

4.1.1. Trước khi đóng bao cà phê nhân phải không có dấu hiệu đã bị côn trùng gây hại, bị nhiễm bẩn do loài gậm nhấm, bị mốc và các loại nhiễm bẩn khác (xem ISO 4149 và TCVN 6601 (ISO 6667:1985) nếu cần). Hạt cà phê phải đủ khô sao cho không bị thương tổn không cần thiết do bị mốc, nếu như chưa thật khô sẽ gây nên vỡ hạt không cần thiết. Nếu cần, có thể xác định hàm lượng nước theo TCVN 6536:1999 (ISO 1447:1978) hoặc ISO 6673.

4.1.2. Các bao bì dùng để đựng cà phê nhân phải được kiểm tra trước khi dùng để đảm bảo chúng không có mùi, không có dấu hiệu bị côn trùng gây hại, không bị nhiễm bẩn do loài gậm nhấm và không bị các ô nhiễm khác và trông phải lành lặn.

4.2. Đưa cà phê nhân đã đóng bao vào bảo quản

4.2.1. Cà phê nhân sau khi đóng bao dự định bảo quản để xuất khẩu phải được chuyển ngay vào nơi thông gió và được bảo quản tốt hay điều kiện thuận tiện. Nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối xung quanh các bao cà phê nhân đang bảo quản phải đủ ổn đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6602:2000 (ISO 8455:1986) về cà phê nhân đóng bao - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6602:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản