DỨA TƯƠI – BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Fresh pineapples – Storage and transport
Lời nói đầu
TCVN 5002:2007 thay thế TCVN 5002:1989;
TCVN 5002:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 1838:1993;
TCVN 5002:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Dứa quả tươi được trồng ở xa nơi tiêu thụ phải được bảo quản lạnh.
Độ chín ở thời điểm thu hoạch quyết định thời gian bảo quản, phải được chọn theo thời gian vận chuyển và hoạt động thương mại. Thời hạn này thay đổi nhiều, do đó điều khoản quy định độ chín của dứa không áp dụng chung.
Màu sắc bên ngoài của dứa không là tiêu chuẩn an toàn đối với độ chín và cần thiết đưa ra một tiêu chuẩn về độ chín thực tế.
Điều kiện của dứa ở điểm đến tại kho chứa (điều kiện sinh lý, sự lành lặn, sự tổn thương) có liên quan trực tiếp lên việc xử lý trong bảo quản được quy định chi tiết trong tiêu chuẩn này.
DỨA TƯƠI – BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Fresh pineapples – Storage and transport
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện bảo quản đầy đủ, có hay không có làm lạnh nhân tạo, đối với dứa tươi, giống Ananas comosus (L.) Merrill, trong quá trình bảo quản giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ và trong thời gian chuyên chở bằng đường biển.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981), Rau quả - Điều kiện vật lý trong kho lạnh – Định nghĩa và phép đo.
Áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981).
4. Điều kiện thu hoạch và xếp vào kho
4.1. Giống dứa
Tiêu chuẩn này đề cập đến dứa quả tươi dùng để bảo quản và thuộc các nhóm cây trồng sau:
- Cayenne Lisse (loại và Hilo);
- Baronne de Rotschild;
- Queen (Natal Queen, Ripley Queen, Mac Gregor) Comte de Paris, Alexandra;
- Abacaxi (Sugarloaf, Eleuthera, Pernambuco);
- Red Spanish (Singapore, Spanish, Cabezona).
Danh mục này không bị hạn chế.
4.2. Thu hoạch
Độ chín của dứa tươi phải được xác định theo điều kiện sinh lý của chúng 1) và số ngày từ thu hái đến khi bán cho người bán lẻ.
Thời gian thu hái được xác định là khi phần gốc quả chuyển từ màu xanh sang vàng hoặc nâu sáng. Quả có thể được thu hái để tiêu thụ ở dạng tươi trước khi diễn ra hiện tượng đổi màu rõ rệt.
Có hai độ chín để thu hoạch quả:
- độ chín 1: xanh;
- độ chín 2: chín.
4.3. Đặc trưng chất lượng để bảo quản
Dứa phải nguyên vẹn, sạch và chắc, có ngọn và một phần cuống không có bao hoa, đẹp mã, có mắt phát triển đầy đủ.
Dứa không được rám nắng, nứt sâu dù đã lành hoặc nứt nông chưa lành.
Dứa không được có những rối loạn sinh lý hay những rối loạn không ra hoa, cũng như không được có các côn trùng nhìn thấy được (ví dụ, kiến…). Tuy nhiên những rệp cây (Dysmicoccus brevipes) không phá hại cây trồng ở các nước ôn đới được phép có với số l
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5002:2007 (ISO 1838:1993) về dứa tươi - Bảo quản và vận chuyển
- Số hiệu: TCVN5002:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực