- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3846-88
XE ĐẠP - BÀN ĐẠP
Bicycles - Pedals
TCVN 3846-88 được ban hành để thay thế TCVN 3846-83.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bàn đạp nam nữ thông dụng.
1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Kích thước cơ bản của bàn đạp phải phù hợp với các quy định trên hình 1.
Hình 1
Chú thích:
1. Hình vẽ không quy định kết cấu cụ thể của bàn đạp;
2. Kích thước M14 x 1,25 ở bàn đạp phải là ren phải, ở bàn đạp trái là ren trái.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Các chi tiết của bàn đạp phải được chế tạo bằng các loại vật liệu sau:
- Trục, côn và nồi: 20 Cr; C45.
- Ổ giữa, má trong và má ngoài: thép C8, C10 theo TCVN 1766-85;
- Bu lông và đai ốc: thép C35, C45 theo TCVN 1766-85, CT51 theo TCVN 1765-85;
- Đế: thép C8, C10 theo TCVN 1766-85 hoặc cao su và nhựa.
Cho phép thay thế bằng các loại vật liệu khác có cơ tính tương đương.
2.2. Độ cứng các mặt lăn bi theo TCVN 1692-88.
2.3. Nhám bề mặt các bề mặt lăn bi theo TCVN 1692-88.
2.4. Ren trên các chi tiết của bàn đạp theo TCVN 1692-88.
2.6. Bề mặt các chi tiết bằng thép nhìn thấy sau khi lắp phải mạ. Yêu cầu về mạ theo TCVN 3832-88.
2.8. Bàn đạp sau khi lắp hoàn chỉnh không được rơ quá 0,5 mm, khi quay phải nhẹ, êm, không được gần và kẹt bi.
2.9. Phải có biện pháp phòng ngừa đai ốc tự lỏng.
2.10. Bàn đạp nên có mặt phản quang.
2.11. Bàn đạp phải đảm bảo độ bền khi kiểm tra tĩnh và động.
3. QUY TẮC NGHIỆM THU
3.1. Bàn đạp phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất lượng của bàn đạp theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của bàn đạp theo quy định của tiêu chuẩn này. Cỡ lô được quy định theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.
3.3. Kiểm tra theo các điều 2.3, 2.4, 2.7 và 2.9 phải lấy 5% lô nhưng không ít hơn 10 bàn đạp.
Kiểm tra theo điều 2.2 và 2.6 và 2.11 phải lấy 0,5% lô nhưng không ít hơn 3 bàn đạp.
Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo một chỉ tiêu nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số lượng gấp đôi.
Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.
4. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
4.1. Kiểm tra hình dạng bề ngoài bằng mắt.
4.2. Kiểm tra kích thước bằng dụng cụ đo vạn năng.
4.3. Kiểm tra độ cứng của các mặt lăn bi theo TCVN 3831-88.
4.4. Kiểm tra bề mặt các mặt lăn bi theo TCVN 3831-88.
4.5. Kiểm tra chất lượng lớp mạ theo TCVN 4392-86.
4.6. Thử tĩnh bàn đạp.
4.6.1. Kiểm tra độ bền của trục bàn đạp, theo sơ đồ chỉ dẫn của hình 2, được tiến hành như sau:
Hình 2
Lắp bàn đạp 2 vào lỗ ren ở giá 1, treo quả cân 150 kg vào cơ cấu treo cân 3 đã lắp ở trục bàn đạp trong 5 phút.
Sau khi kiểm tra bàn đạp phải nguyên vẹn, không được có biến dạng dư.
4.6.2. Kiểm tra độ bền của bàn đạp ở vị trí nằm, theo sơ đồ chỉ dẫn trên hình 3, được tiến hành như sau:
Hình 3
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 về Xe đạp - Bàn đạp
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 về Xe đạp - Vành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 29-QĐ năm 1988 ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước về xe đạp của Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 về Xe đạp - Bàn đạp
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 về Xe đạp - Vành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 23Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3846:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực