- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3783:1983 về Thép ống hàn điện và không hàn điện dùng trong công nghiệp chế tạo mô tô, xe đạp
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3831-88
XE ĐẠP - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Bicycles - Methods of test
TCVN 3831-88 được ban hành để thay thế TCVN 3831-83
1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu và yêu cầu của xe đạp hoàn chỉnh phù hợp với TCVN 1962-88. Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của phụ tùng xe đạp được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng.
2. Chất lượng bôi trơn các ổ trục và chất lượng bề mặt của các chi tiết và phụ tùng trước khi lắp xe phải được kiểm tra bằng xem xét.
3. Chất lượng bề mặt và độ chính xác ren của các mối ghép ren phải được kiểm tra bằng mắt và bằng dụng cụ đo ren.
4. Độ nhám các bề mặt lăn của ổ trục phải được kiểm tra bằng phương pháp so sánh với mẫu chuẩn hoặc thiết bị đo.
5. Độ cứng mặt lăn các ổ trục được xác định theo TCVN 257-85, TCVN 258-85.
6. Chất lượng bề mặt của mối hàn được kiểm tra bằng mắt. Kiểm tra độ bền của mối hàn theo TCVN 3783-83 và kiểm tra độ bền kéo của mối hàn ống nối với các ống trên máy thử kéo.
7. Kiểm tra độ thẳng góc của đường tâm trục giữa với mặt phẳng đối xứng của khung được tiến hành như sau:
Gá khung xe đã lắp ổ trục giữa lên bàn chuẩn qua ba gối đỡ A, B, C sao cho mặt phẳng đối xứng của khung xe phải song song với mặt phẳng bàn chuẩn.
- Dùng hai đồng hồ so có độ chính xác 0,01 mm lắp trên trục gá (1). Điều chỉnh vị trí ban đầu của hai đồng hồ so. Dùng ke chuẩn (3) để điều chỉnh độ vuông góc trục gá (1) với mặt phẳng bàn chuẩn.
Hình 1
- Điều chỉnh trục gá để đồng hồ so đo hai vị trí trên trục chuẩn cách nhau 100 mm.
- Hiệu trị số trên hai đồng hồ so là độ không thẳng góc của đường tâm, trục giữa với mặt phẳng đối xứng của khung.
8. Kiểm tra độ đồng phẳng mặt phẳng đối xứng của bánh trước và bánh sau bằng thước.
9. Kiểm tra độ đảo hướng tâm và chiều trục của vành bánh bằng cách gá xe lên trục gá, quay bánh xe và dùng đồng hồ so có độ chính xác 0,01 mm để đo độ đảo.
10. Kiểm tra chất lượng nan hoa sau khi lên vành bằng mắt
11. Kiểm tra chất lượng lắp lốp bằng mắt. Kiểm tra độ đảo hướng tâm và chiều trục của lốp sau khi lắp với vành được tiến hành như quy định trong điều 9.
12. Kiểm tra độ đồng phẳng đường tâm của hai đùi và đường tâm của trục giữa bằng đồ gá chuyên dùng.
13. Khe hở giữa lốp với chắn bùn và giữa chắn xích và xích được kiểm tra bằng thước.
14. Độ đồng phẳng của líp và đĩa xích được kiểm tra bằng thước. Độ đảo hướng tâm và chiều trục vành răng của líp và đĩa xích được kiểm tra trên đồ gá chuyên dùng, bằng đồng hồ so có độ chính xác 0,01 mm đo tại vòng chân răng của líp và đĩa xích.
15. Chất lượng làm việc của tay phanh và cụm phanh được xác định như sau:
Hình 2
- Gá xe lên trục gá sao cho bánh sau được quay tự do, đạp xe với số vòng quay của bánh 130 vòng/phút, bóp chặt tức thời tay phanh, bánh xe phải dừng lại tức thời. Thử 10 lần. Sau khi thử, phanh phải làm việc bình thường, các chi tiết của phanh không bị biến dạng.
16. Yên xe phải được kiểm tra theo TCVN 3836-88
17. Tay lái được kiểm tra theo TCVN 4478-88.
18. Cọc lái được kiểm tra theo TCVN 4478-88
19. Kiểm tra độ bền của khung và càng lái được tiến hành bằng hai phương pháp: Phương pháp tĩnh và phương pháp động. Khi kiểm tra động và tĩnh và phải sử dụng khung, càng lái mới riêng biệt.
19.1. Phương pháp tĩnh: Lắp khung và càng lái lên đồ gá chuyên dùng.
- Đặt lên khung và càng lái tải trọng phân bố theo hình vẽ trong thời gian 5 phút.
- Sau khi bỏ tải trọng, biến dạng dư của khung và càng lái (th
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591:1993 về săm và lốp xe đạp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-1:2006 về Săm và lốp xe đạp - Phần 1: Săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3848-2:2007 (ISO 5775-2 : 1996, With Amendment 1: 2001) về Lốp và vành xe đạp hai bánh - Phần 2: Vành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 về Van xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 29-QĐ năm 1988 ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước về xe đạp của Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591:1993 về săm và lốp xe đạp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-1:2006 về Săm và lốp xe đạp - Phần 1: Săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3848-2:2007 (ISO 5775-2 : 1996, With Amendment 1: 2001) về Lốp và vành xe đạp hai bánh - Phần 2: Vành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 về Van xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3783:1983 về Thép ống hàn điện và không hàn điện dùng trong công nghiệp chế tạo mô tô, xe đạp
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3831:1991 về Xe đạp. Phương pháp thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3831:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1988
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực