- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1767:1975 về Thép đàn hồi - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
Bicycles - Saddle
TCVN 3836-88 được ban hành để thay thế TCVN 3836-83
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại yên lắp cho các loại xe đạp nam, nữ thông dụng.
1.1. Kích thước cơ bản của yên phải phù hợp với quy định trên hình vẽ.
1.2. Tùy theo điều kiện và thiết kế, cơ sở sản xuất tự chọn kích thước chiều dài L và chiều rộng B với điều kiện L ≥ 220 mm và B ≥ 175 mm.
Chú thích: Hình vẽ không quy định kết cấu cụ thể của yên xe đạp.
2.1. Vỏ yên phải được chế tạo bằng vải giả da, nhựa dẻo… nhưng phải bảo đảm được yêu cầu sử dụng của yên.
Các chi tiết của yên phải được chế tạo bằng các loại vật liệu sau:
- Xương, lược, cầu ngang của yên: thép CT 51; C8, C10.
- Má trong, má ngoài và má ốp: thép C8;
- Bu lông, đai ốc của vấu yên: thép C35; C45; theo TCVN 1765-85 và TCVN 1766-85
- Lò xo: thép 50 Mn; 65 Mn theo TCVN 1767-85.
Cho phép thay thế bằng các loại vật liệu khác có cơ tính tương đương.
2.2. Ren theo TCVN 1692-88.
2.3. Răng định vị giữa má trong và má ngoài phải ăn khớp tốt. Sau khi xiết chặt đai ốc, yên không được xoay khi sử dụng.
2.4. Chiều dầy của lược, cầu ngang không nhỏ hơn 2,5 mm vỏ yên phải lắp vừa khít với xương yên.
2.5. Lò xo của yên phải đủ khỏe và đảm bảo được tính năng sử dụng của yên.
2.6. Các chi tiết bằng kim loại nhìn thấy sau khi lắp yên phải sơn hoặc mạ chống gỉ, chất lượng sơn và mạ phải theo TCVN 3832-88 và TCVN 3833-88
3.1. Yên phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất lượng yên theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
3.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của yên theo quy định của tiêu chuẩn này, cỡ lô được quy định theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.
3.3. Xem xét bề ngoài phải lấy 100% lô;
Kiểm tra kích thước và điều 2.2 đến 2.5 phải lấy 5% lô, nhưng không ít hơn 5 yên.
Kiểm tra theo điều 2.6 phải lấy 0,5% lô, nhưng không ít hơn 3 yên.
Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo một chỉ tiêu nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra lại theo chỉ tiêu đó với số lượng yên gấp đôi.
Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.
4.1. Kiểm tra hình dạng bề ngoài của yên bằng mắt.
4.2. Kiểm tra kích thước bằng dụng cụ đo vạn năng.
4.3. Kiểm tra chất lượng của răng định vị theo điều 2.3 được tiến hành bằng cách tác dụng một lực 350 N theo chiều thẳng đứng và 250 N theo chiều nằm ngang. Vị trí đặt lực cách cọc yên 100 mm, yên không được xoay khi chịu lực tác dụng đó.
4.4. Kiểm tra lò xo kéo bằng cách treo vật nặng 15 kg vào đầu lò xo, sau 30 giây có biến dạng vĩnh viễn không được quá 1,5 mm. Đối với lò xo nén, ép một vật nặng 30 kg sau 30 giây độ biến dạng vĩnh viễn không được quá 0,5 mm.
5. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN
5.1. Theo sự thỏa thuận với bên tiêu thụ, cơ sở sản xuất phải có biện pháp bao gói yên khi xuất xưởng.
5.2. Trên mỗi yên phải có dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.
5.3. Yên phải được bảo quản tại những nơi khô ráo, tránh được mưa nắng và mọi sự phá hủy của môi trường.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7450:2004 về Xe đạp điện - Động cơ điện - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7449:2004 về Xe đạp điện - Ắc quy chì axit
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7448:2004 về Xe đạp điện - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3834:1988 về Xe đạp - Khung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 29-QĐ năm 1988 ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước về xe đạp của Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7450:2004 về Xe đạp điện - Động cơ điện - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7449:2004 về Xe đạp điện - Ắc quy chì axit
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7448:2004 về Xe đạp điện - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3834:1988 về Xe đạp - Khung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1767:1975 về Thép đàn hồi - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3836:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1988
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực