- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3841-88
XE ĐẠP - Ổ LÁI
Bicycles - Steer bushing
TCVN 3841-88 được ban hành để thay thế TCVN 3841-83.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ổ lái của xe đạp nam nữ thông dụng.
1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Kích thước cơ bản của ổ lái phải phù hợp với các quy định trên hình vẽ.
Chú thích: Hình vẽ không quy định kết cấu cụ thể của ổ lái.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Các chi tiết của ổ lái phải chế tạo bằng các vật liệu sau:
Các chi tiết có bề mặt lăn bi bằng thép 15 Cr, 20 Cr, C85;
Ổ hãm bằng thép C15, C45, theo TCVN 1766-85;
Vòng đệm bằng thép CT 38, CT 51 theo TCVN 1765-85;
Cho phép thay thế bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
2.2. Độ cứng và độ nhám bề mặt các chi tiết lăn bi phải theo quy định của TCVN 1692-88.
2.3. Ren trên các chi tiết có ren phải theo quy định trong TCVN 1692-88.
2.4. Các chi tiết của ổ lái không được rạn, nứt, lồi, lõm, gờ sắc.
2.5. Mặt ngoài nhìn thấy của các chi tiết ổ lái phải mạ. Yêu cầu về mạ theo TCVN 3832-88.
2.6. Ổ lái phải có kết cấu chống xoay để đảm bảo an toàn.
3. QUI TẮC NGHIỆM THU
3.1. Ổ lái phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất lượng theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
3.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của ổ lái theo quy định của tiêu chuẩn này. Cỡ lô được quy định theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.
3.3. Xem xét bề ngoài phải lấy 100% lô; kiểm tra kích thước và theo điều 2.3 phải lấy 5% lô, nhưng không ít hơn 10 ổ lái;
Kiểm tra theo điều 2.2 và 2.5 phải lấy 0,5 % lô, nhưng không ít hơn 3 ổ lái.
Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo một chỉ tiêu nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra trên lại theo chỉ tiêu đó với số lượng gấp đôi.
Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.
4. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
4.1. Mặt ngoài các chi tiết của ổ lái kiểm tra bằng mắt.
4.2. Kiểm tra kích thước bằng dụng cụ đo vạn năng.
4.3. Kiểm tra độ cứng bề mặt lăn bi theo TCVN 3831-88
4.4. Kiểm tra chất lượng lớp mạ theo TCVN 4392-86.
5. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI
5.1. Mỗi bộ ổ lái phải có dấu hiệu hàng hóa của cơ quan sản xuất.
5.2. Mỗi bộ ổ lái trước khi xuất xưởng phải bôi mỡ chống gỉ và phải gói trong giấy chống ẩm. Theo sự thỏa thuận giữa bên sản xuất và bên tiêu thụ cho phép bao gói bằng các cách khác.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-2:2006 về Săm và lốp xe đạp – Phần 2: Lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1993:1977 về Van xe đạp - Kiểu, kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 về Van xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3834:1988 về Xe đạp - Khung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 29-QĐ năm 1988 ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước về xe đạp của Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-2:2006 về Săm và lốp xe đạp – Phần 2: Lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1993:1977 về Van xe đạp - Kiểu, kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 về Van xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3834:1988 về Xe đạp - Khung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 23Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 24Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 25Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3841:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1988
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực