Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
WITH AMENDMENT 1: 2001
LỐP VÀ VÀNH XE ĐẠP HAI BÁNH – PHẦN 2: VÀNH
Bicycle tyres and rims – Part 2: Rims
Lời nói đầu
TCVN 3848-2 : 2007 thay thế TCVN 3848 : 1993.
TCVN 3848-2 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 5775-2 : 1996. Sửa đổi 1 - 2001.
TCVN 3848-2 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phưong tiện giao thông đường bộ biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LỐP VÀ VÀNH XE ĐẠP HAI BÁNH – PHẦN 2: VÀNH
Bicycle tyres and rims – Part 2: Rims
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước cho vành xe đạp hai bánh và chỉ quy định các kích thước đường biên của vành để lắp lốp ăn khớp với vành.
ISO 5775-1 bao gồm các ký hiệu và kích thước lốp.
ISO 5775 bao gồm các vành thành bên thẳng (SS), vành thành bên dạng móc (HB) và vành thành bên dạng khuỷu (C).
Phụ lục A nêu phương pháp kiểm tra kích thước của vành thành bên thẳng và vành thành bên dạng móc.
Các ký hiệu dưới đây được dùng trong tiêu chuẩn này:
A Chiều rộng vành quy định;
A1 Chiều rộng vành ở mặt tựa mép lốp;
D Đường kính vành quy định;
D1 Đường kính vành đo;
D2 Đường kính ngoài;
G Chiều cao thành vành;
H1 Chiều sâu tối thiểu ở phía trên mặt đáy vành với dưỡng đo được điều chỉnh đảm bảo cho mối ghép lốp;
L1 Chiều rộng khoang phía trên dưỡng đo vành;
P Chiều rộng mặt tựa mép lốp;
R2 Bán kính gờ vành;
R3 Bán kính mặt tựa mép lốp;
R4 Bán kính đỉnh thành lõm;
W Chiều rộng dưỡng đo;
b Góc mặt tựa mép lốp.
3.1. Đường biên vành
Vành phải có đường biên nhẵn, không có cạnh sắc ở phía tiếp xúc với lốp.
3.2. Lỗ van của vành
Lỗ van của vành phải ở đúng tâm trên bề mặt đáy của khoang vành. Ở phía tiếp xúc với lốp, mép phải được vê tròn hoặc vát cạnh.
Ở phía hướng vào ổ bánh, mép lỗ không được có bavia có thể làm hư hỏng van.
3.3. Yêu cầu riêng
Ký hiệu và các kích thước đối với vành thành bên thẳng, vành thành bên dạng móc và vành thành bên dạng khuỷu được cho trong điều 4, 5 và 6.
3.4. Bảo vệ bề mặt đáy vành
Việc bảo vệ chiều rộng và chiều dầy của mặt đáy vành phải được chọn sao cho đảm bảo phủ hoàn toàn đầu mũ nan hoa và lỗ nan hoa trong khi sử dụng cũng như mối lắp ghép bền vững của mũ nan hoa và nan hoa và cho phép săm, lốp được lắp ghép đáp ứng yêu cầu.
4.1. Đường biên vành
Kích thước và dung sai của vành thành bên thẳng (SS) được cho trên Hình 1 và trong Bảng 1.
Vành thành bên thẳng chỉ được dùng cho lốp không uốn được (lốp có mép cứng).
4.2. Đường kính vành
Mã đường kính vành danh nghĩa, các đường kính vành quy định và đường kính vành đo đối
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7234:2003 về mô tô, xe máy - vành thép -yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 293:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - vành bánh xe mô tô làm bằng vật liệu thép - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 64:1993 về lốp xe đạp mành polyamid
- 4Tiêu chuẩn ngành 64TCN 7:1985 về ngoại quan săm và lốp xe đạp xuất khẩu
- 5Tiêu chuẩn ngành 64TCN 84:1994 về ngoại quan săm xe đạp
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6443:1998 (ISO 8644:1988) về mô tô - vành bánh hợp kim nhẹ - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-1:2006 về Săm và lốp xe đạp - Phần 1: Săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-2:2006 về Săm và lốp xe đạp – Phần 2: Lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1993:1977 về Van xe đạp - Kiểu, kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1994:1977 về Ren của van dùng cho săm lốp - Profin, thông số và kích thước cơ bản, dung sai
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 về Van xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-3:2008 (ISO 4249-3:2004) về Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 3: Vành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7234:2003 về mô tô, xe máy - vành thép -yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 293:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - vành bánh xe mô tô làm bằng vật liệu thép - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 64:1993 về lốp xe đạp mành polyamid
- 4Tiêu chuẩn ngành 64TCN 7:1985 về ngoại quan săm và lốp xe đạp xuất khẩu
- 5Tiêu chuẩn ngành 64TCN 84:1994 về ngoại quan săm xe đạp
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6443:1998 (ISO 8644:1988) về mô tô - vành bánh hợp kim nhẹ - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-1:2006 về Săm và lốp xe đạp - Phần 1: Săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-2:2006 về Săm và lốp xe đạp – Phần 2: Lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1993:1977 về Van xe đạp - Kiểu, kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1994:1977 về Ren của van dùng cho săm lốp - Profin, thông số và kích thước cơ bản, dung sai
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1995:1977 về Van xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 về Xe đạp - Vành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-3:2008 (ISO 4249-3:2004) về Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 3: Vành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3848-2:2007 (ISO 5775-2 : 1996, With Amendment 1: 2001) về Lốp và vành xe đạp hai bánh - Phần 2: Vành
- Số hiệu: TCVN3848-2:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra