TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2566:1978
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP NẮP XILANH
Yêu cầu kỹ thuật
Tractor and combine engines cylinder heads
Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nắp xilanh bằng gang của động cơ máy kéo và máy liên hợp làm mát bằng nước.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Nắp xilanh phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
1.2. Nắp xilanh phải được chế tạo bằng gang xám peclit nhãn hiệu GX 21-40 theo 3 TCN 327-75.
Cho phép chế tạo nắp xilanh bằng gang peclit khác, nhưng cơ tính không thấp hơn gang GX 21-40.
1.3. Độ cứng nắp xilanh phải trong giới hạn HB 170-241
1.4. Tổ chức kim loại của nắp xilanh và quy cách lấy mẫu thử kim tương phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.
1.5. Nắp xilanh trước khi đưa gia công cơ khí phải được hoá già nhân tạo để khử ứng xuất bên trong. Phương pháp và chế độ hoá già phải được xác định trong tài liệu kỹ thuật đã xét duyệt.
Cho phép áp dụng các phương pháp khác để khử ứng xuất bên trong nhưng hiệu quả không được thấp hơn phương pháp hoá già nhân tạo.
1.6. Sai lệch tâm lỗ dẫn nước tại bề mặt dưới không được vượt quá 1,4 mm so với vị trí danh nghĩa.
1.7. Bề mặt bên trong của các đường dẫn khí nạp và khí xả phải phẳng nhẵn, không có sẹo đúc và khuyết thiếu kim loại đúc.
1.8. Độ nhẵn các bề mặt gia công nắp xilanh, theo TCVN 1063-71 không được thấp hơn:
Ñ 6 - Đối với mặt côn đế súppáp trước khi mài rà; bề mặt dưới của nắp xilanh: các bề mặt lỗ lắp ghép ống dẫn hướng xúppáp và các bề mặt lỗ lắp ghép vòi phun (hoặc ống bọc vòi phun); các mặt mút của lỗ đỡ vai buồng đốt;
Ñ 5 - Đối với mặt trên nắp xilanh và các bề mặt lắp ghép với ống góp khí nạp cũng như với ống góp khí xả.
1.9. Kiểu lắp ghép ren của các lỗ xiết những vít cấy để lắp ghép các ổ đỡ trục đòn gánh, các vòi phun, các ống góp khí xả và nạp, ống dẫn nước, nên lửa hâm nóng,... phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.
1.10. Sai lệch giới hạn về hình dáng và vị trí của các bề mặt gia công nắp xilanh theo TCVN 384-70 không được vượt qúa cấp chính xác.
VIII- Độ không phẳng của bề mặt dưới nắp xilanh trên chiều dài 100 mm;
VIII- Độ không phẳng của bề mặt dưới khi chiều dài nắp xilanh tới 550 mm;
IX - Độ không phẳng của bề mặt dưới khi chiều dài nắp xilanh lớn hơn 550 mm;
IX- Độ không phẳng của bề mặt trên khi chiều dài nắp xilanh tới 550mm;
X - Độ không phẳng của bề mặt trên khi chiều dài nắp xilanh lớn hơn 550 mm; độ không phẳng của các mặt tiếp giáp với các ống góp khí và ống dẫn nước trên chiều dài nắp xilanh 100 mm;
VIII- Độ không song song của bề mặt trên và bề mặt dưới khi chiều dài nắp xilanh tới 550 mm;
IX - Độ không song của bề mặt trên và bề mặt dưới khi chiều dài nắp xilanh lớn hơn 550mm;
X - Độ không thẳng góc của đường tâm lỗ lắp ghép ống dẫn hướng xúpáp so với bề mặt dưới nắp xilanh trên chiều dài 100mm;
XII - Độ không thẳng góc của mặt nút ổ đỡ ghép vòi phun (hay ống bọc vòi phun) so với đường trục của lỗ, trên đường kính 25mm;
VIII - Độ đảo hướng kính của mặt côn đế xúppát so với bề mặt lỗ ép ống dẫn hướng xúppáp trên nắp xilanh;
X
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2566:1978 về động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp nắp xilanh - yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN2566:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1978
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực