QUY TẮC CHĂM SÓC KỸ THUẬT MÁY KÉO HAI BÁNH VÀ ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN TĨNH TẠI THÔNG DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP
1.1. Công tác chăm sóc kỹ thuật nhằm mục đích đảm bảo cho máy luôn luôn ở trạng thái kỹ thuật tốt, làm việc an toàn, ổn định và phát huy được công suất ở mức cao. Qua việc chăm sóc còn có thể phát hiện những điều không bình thường của các cụm máy, chi tiết máy để kịp thời khắc phục, ngăn ngừa hư hỏng lớn.
1.2. Nội dung chăm sóc kỹ thuật cho máy bao gồm các công việc: Quan sát, làm sạch, cho nhiên liệu dầu mỡ nước, kiểm tra siết chặt và điều chỉnh.
1.3. Công việc quan sát thể hiện bằng nhiều thao tác kiểm tra: nghe tiếng gõ bất thường, tiếng làm việc không bình thường (gầm rú, vượt tốc, nổ không đều...). Nhìn màu sắc khí xả và quan sát những hiện tượng không bình thường (chi tiết bị nứt vỡ, bẹp, biến dạng, sai lệch kích thước, khoảng cách...). Quan sát các đồng hồ kiểm tra, phát hiện những hiện tượng gỉ dầu, nước, nhiên liệu. Dùng tay cảm nhận nhiệt độ bình thường của một số cụm và chi tiết máy.
1.4. Công việc làm sạch: Lau rửa, làm sạch bên ngoài và bên trong máy như các te động cơ, các te hộp số, truyền lực, hệ thống làm mát, nhiên liệu, bôi trơn, bình lọc không khí. Việc xả cặn nhiên liệu cũng là động tác làm sạch cần phải đặc biệt quan tâm trong sử dụng.
1.5. Cho nhiên liệu, dầu, mỡ, nước. Trong quá trình chăm sóc sử dụng máy phải thường xuyên kiểm tra đảm bảo đủ về lượng và chất của nhiên liệu, dầu mỡ, nước.
1.6. Công việc điều chỉnh: Điều chỉnh các chi tiết và cụm máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật có quy định cụ thể trong các gian cách. Trong quá trình sử dụng nhiều khi phải kiểm tra điều chỉnh đột xuất do tình trạng kỹ thuật xảy ra không bình thường. Tuỳ theo loại và chu kỳ chăm sóc kỹ thuật mà thực hiện những nội dung trên ở các mức độ khác nhau.
1.7. Công việc chăm sóc được chia thành 2 cấp: Cấp chăm sóc đơn giản và cấp chăm sóc phức tạp.
* Cấp chăm sóc đơn giản bao gồm:
+ Chăm sóc hàng kíp sau 10 giờ làm việc.
+ Chăm sóc kỹ thuật số 1 sau 50 giờ làm việc.
+ Chăm sóc kỹ thuật số 2 sau 100 giờ làm việc.
* Cấp chăm sóc phức tạp bao gồm:
+ Chăm sóc kỹ thuật số 3 sau 300 giờ làm việc.
+ Chăm sóc kỹ thuật số 4 sau 600 giờ làm việc.
+ Chăm sóc kỹ thuật số 5 sau 900 giờ làm việc.
Trong cấp chăm sóc phức tạp còn cần phải kết hợp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của một số cụm và chi ti
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2566:1978 về động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp nắp xilanh - yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2562:1978 về máy kéo và máy liên hợp - động cơ điêzen - yêu cầu kỹ thuật chung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1: 1989) về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn - phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 91:1988 về quy phạm kiểm tra kỹ thuật cho động cơ và máy kéo dùng trong nông nghiệp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8211-1:2009 (ISO 8535-1 : 2006) về Động cơ điêzen - Ống thép dùng cho đường ống dẫn nhiên liệu cao áp - Phần 1: Yêu cầu đối với ống có một lớp, kéo nguội, không hàn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2566:1978 về động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp nắp xilanh - yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2562:1978 về máy kéo và máy liên hợp - động cơ điêzen - yêu cầu kỹ thuật chung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1: 1989) về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn - phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 91:1988 về quy phạm kiểm tra kỹ thuật cho động cơ và máy kéo dùng trong nông nghiệp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8211-1:2009 (ISO 8535-1 : 2006) về Động cơ điêzen - Ống thép dùng cho đường ống dẫn nhiên liệu cao áp - Phần 1: Yêu cầu đối với ống có một lớp, kéo nguội, không hàn
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 96:1988 về quy tắc chăm sóc kỹ thuật máy kéo hai bánh và động cơ điêzen tĩnh tại thông dụng trong nông nghiệp
- Số hiệu: 10TCN96:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định