TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THAN ĐÁ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM TOÀN PHẦN
Hard coal – Determination of total moisture
Hàm lượng ẩm trong than đá không phải là trị số tuyệt đối và những điều kiện xác định nó cần phải được tiêu chuẩn hóa. Các kết quả thu được theo những phương pháp khác nhau quy định ở đây phải so sánh được trong phạm vi những giới hạn của sai số trích dẫn.
Tiêu chuẩn này quy định ba phương pháp xác định hàm lượng ẩm toàn phần trong than đá. Hai phương pháp áp dụng cho tất cả các loại than, còn phương pháp thứ ba chỉ áp dụng cho loại than không thể oxi hóa.
TCVN 1693:1995 (ISO 1988) Than đá – Lấy mẫu.
ISO 5272 Toluen cho sử dụng công nghiệp – Yêu cầu kỹ thuật.
3.1 Phương pháp A (cho tất cả các loại than đá)
Mẫu thử được đun cùng toluen trong thiết bị chưng cất hồi lưu. Lượng ẩm của than được hơi toluen cuốn theo và đưa đến bình ngưng có lắp một ống thu chia độ ở đó nước tách ra trong bình tạo thành một lớp ở dưới, toluen dư tràn trở lại bình cất. Hàm lượng ẩm trong than được tính từ khối lượng của mẫu thử và thể tích nước thu được.
3.2 Phương pháp E (cho các loại than đá)
Mẫu thử được sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 1050C đến 1100C trong dòng khí nitơ và hàm lượng ẩm được tính từ khối lượng giảm đi.
3.3 Phương pháp C (chỉ dùng cho loại than đá không thể oxi hóa, xem 10.1)
Mẫu thử được sấy ở nhiệt độ 1050C đến 1100C trong không khí và hàm lượng ẩm được tính từ khối lượng mất đi.
4.1 Mẫu để xác định hàm lượng ẩm phải được đựng trong hộp kín.
4.2 Với phương pháp A và phương pháp B, khối lượng mẫu thử không được nhỏ hơn 300g, kích thước hạt lớn nhất không quá 3 mm; với phương pháp C thường sử dụng với mẫu thử có kích thước hạt lớn nhất khoảng 20mm, khối lượng mẫu thử tính bằng kilogam không được nhỏ hơn 0,06 lần kích thước hạt lớn nhất tính bằng milimet.
4.3 Trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, có thể làm khô không khí mẫu thử và trong trường hợp đó, cho phép dùng một công thức để tính hàm lượng ẩm toàn phần (xem mục 8).
4.4 Trước khi bắt đầu xác định bằng phương pháp A hoặc phương pháp B, hoặc theo điều 10.6, trộn đều mẫu thử ít nhất 1 phút trong hộp kín, tốt nhất là trộn bằng máy.
5.1 Thuốc thử
Khi phân tích chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1.1 Toluen (xem 10.3), phù hợp với yêu cầu của ISO 5272.
5.2 Dụng cụ
Dụng cụ thí nghiệm thông thường: dụng cụ có khắc độ đều phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế do ISO/TC48 “Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh” soạn thảo.
5.2.1 Bình chưng cất, dung tích nhỏ nhất 500ml.
5.2.2 Bình ngưng tụ dài ít nhất 200 mm, có miệng rộng đưa thẳng sản phẩm ngưng vào trong bình chứa, dọc theo trục của nó, không chạm vào thành (xem 10.3).
5.2.3 Bình chứa để đựng sản phẩm ngưng, có vạch chia tới 0,1 ml (xem 10.2)
Phải nối một ống tràn vào bình chứa hoặc vào phần dưới của bình ngưng để cho toluen ngưng lại trở về bình cất. Bình ngưng tụ có thể bố trí để làm lạnh luồng hơi đi lên hoặc luồng hơi đi xuống.
Bình ngưng, bình chứa và bình cất được lắp với nhau bằng các ống nối thủy tinh mài.
5.2.4 Các ống thủy tinh, đường kính 5mm và dài 5 mm, đầu nhọn (hoặc những phương tiện phù hợp khác để phòng ngừa sôi quá mạnh).
5.2.5 Ống nhánh - ống thủy tinh qua đó có thể cấp thêm toluen để rửa mặt trong của bình ngưng (chỉ cần khi sử dụng bình ngưng luồng hơi đi lên).
5.3 Cách tiến hành
5.3.1 Xác định
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 200:1986 về Than - Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1997 (ISO 1953 : 1972) về Than đá - Phân tích cỡ hạt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 251:2007 (ISO 1953 : 1994) về Than đá - Phân tích cỡ hạt bằng sàng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1967 về Than đá, antraxit, nửa antraxit - Phương pháp phân tích cỡ hạt bằng sàng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1967 về Than đá, antraxit và nửa antraxit - Phương pháp phân tích chìm nổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 726/QĐ-BKHCN năm 2007 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 200:1986 về Than - Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 172:2007 (ISO 589 : 2003) về Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1997 (ISO 1953 : 1972) về Than đá - Phân tích cỡ hạt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 251:2007 (ISO 1953 : 1994) về Than đá - Phân tích cỡ hạt bằng sàng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1967 về Than đá, antraxit, nửa antraxit - Phương pháp phân tích cỡ hạt bằng sàng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1967 về Than đá, antraxit và nửa antraxit - Phương pháp phân tích chìm nổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 về Than đá - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) về than đá – xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- Số hiệu: TCVN172:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực