TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 14 - 78
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ
VẼ QUY ƯỚC LÒ XO
Tiêu chuẩn này ban hành để thay thế TCVN 14 - 74.
1. Tiêu chuẩn này quy định cách biểu diễn quy ước lò xo trên các bản vẽ của tất cả các ngành công nghiệp.
2. Trên hình chiếu và hình cắt của lò xo xoắn trụ hoặc xoắn côn thuộc mặt phẳng song song với trục của lò xo thì các vòng xoắn được quy ước vẽ bằng các đường thẳng (xem hình vẽ từ điều 1 đến điều 11 trong bảng).
3. Khi vẽ lò xo xoắn trụ và xoắn côn có số vòng xoắn lớn hơn 4 thì chỉ vẽ ở mỗi đầu của lò xo một hoặc hai vòng xoắn (trừ các vòng ti). Những vòng xoắn còn lại không vẽ, mà chỉ vẽ đường chấm gạch mảnh qua tâm các mặt cắt của dây trên toàn bộ chiều dài, xem hình vẽ từ điều 1 đến điều 5 và từ điều 7 đến điều 11 trong bảng). Khi đó cho phép vẽ ngắn chiều cao của lò xo lại.
4. Đối với lò xo xoắn nón có mặt cắt của dây không tròn, khi số vòng xoắn lớn hơn 4 thì vẽ đầy đủ số số vòng xoắn hoặc cho phép chỉ vẽ một hoặc hai vòng xoắn ở mỗi đầu, những vòng xoắn còn lại chỉ vẽ đường trục bằng nét liền mảnh (xem hình vẽ của điều 6 trong bảng).
5. Đối với lò xo xoắn ốc phẳng mà số vòng xoắn lớn hơn 2 thì chỉ vẽ vòng đầu và vòng cuối; còn phần tiếp theo của mỗi vòng đó vẽ bằng một đoạn nét chấm gạch đậm (xem hình vẽ điều 12 trong bảng).
6. Đối với lò xo đĩa có số đĩa lớn hơn 4 thì ở mỗi đầu vẽ 2 hoặc 3 đĩa, đường bao của phần còn lại vẽ bằng nét liền mảnh (xem hình vẽ điều 15 trong bảng).
7. Những lò xo có đường kính của dây, sợi của cáp hay chiều dày của mặt cắt vật liệu trên bản vẽ bằng 2 mm hay nhỏ hơn thì biểu diễn bằng nét cơ bản (xem hình vẽ từ điều 1 đến điều 18 trong bảng).
Mặt cắt của dây lò xo có đường kính hay chiều dày trên bản vẽ bằng 2 mm hay nhỏ hơn thì tô đen (xem hình vẽ điều 4 trong bảng).
Đối với lò xo nhíp hoặc lá nhiều lớp chúng được biểu diễn bằng đường bao của chồng lá (xem hình vẽ điều 18 trong bảng).
8. Đối với lò xo có hướng xoắn cho trước thì phải vẽ lò xo có hướng xoắn tương ứng và ghi rõ «hướng xoắn phải» hay «hướng xoắn trái» trong yêu cầu kỹ thuật hay trong bảng.
Khi không cần phân biệt hướng xoắn thì vẽ lò xo theo hướng xoắn phải.
Trên bản vẽ lò xo có kèm theo bảng vừa dùng cho hướng xoắn phải, vừa dùng cho hướng xoắn trái, thì hình biểu diễn lò xo vẽ theo hướng xoắn phải, còn hướng xoắn của lò xo sẽ chỉ dẫn trong bảng.
Tên lò xo | Hình vẽ quy ước | ||
Hình chiếu | Hình cắt | Khi chiều dày (mặt cắt) của dây trên bản vẽ bằng 2 mm hay nhỏ hơn | |
1. Lò xo nén, dây tròn, các vòng ở hai đầu không ép lại và không mài bằng |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6:1985 (ST SEV 851 - 78, ST SEV 855 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chữ viết bảng vẽ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8:1985 ( ST SEV 1178 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Đường nét
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9:1985 (ST SEV 1976-79, ST SEV 2180-80) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước và sai lệch giới hạn kích thước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10:1985 (ST SEV 368 - 76) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn dung sai hình dạng và vị trí bề mặt bản vẽ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình chiếu trục đo
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12:1985 (ST SEV 284-76) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy ước ren
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy ước và vẽ đơn giản truyền động bánh răng, xích
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 15:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu quy ước trong sơ đồ động
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 18:1978 về Tài liệu thiết kế - Ghi ký hiệu nhám bề mặt, các lớp phủ gia công nhiệt và các loại gia công khác
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 19:1985 (ST SEV 650 - 77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc thực hiện mối ghép then hoa trên bản vẽ
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3808:1983 về Tài liệu công nghệ - Bản kê tài liệu
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 227:1984 về Tài liệu thiết kế - Cách gấp bản vẽ
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3830:1983 về Tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3913:1984 về Tài liệu thiết kế - Dự án kỹ thuật
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3914:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế sơ bộ
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3915:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế kỹ thuật
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 16:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc biểu diễn đơn giản các chi tiết ghép chặt
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4368:1986 (ST SEV 977:1979) về Hệ thống tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi đơn giản kích thước lỗ
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4367:1986 (ST SEV 3332:198 ) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước, dung sai và lắp ghép phần tử côn
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5421:1991 (ST SEV 4768 : 1984) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Danh mục tài liệu thiết kế
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6:1985 (ST SEV 851 - 78, ST SEV 855 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chữ viết bảng vẽ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8:1985 ( ST SEV 1178 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Đường nét
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9:1985 (ST SEV 1976-79, ST SEV 2180-80) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước và sai lệch giới hạn kích thước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10:1985 (ST SEV 368 - 76) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn dung sai hình dạng và vị trí bề mặt bản vẽ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình chiếu trục đo
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12:1985 (ST SEV 284-76) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy ước ren
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy ước và vẽ đơn giản truyền động bánh răng, xích
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 15:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu quy ước trong sơ đồ động
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 18:1978 về Tài liệu thiết kế - Ghi ký hiệu nhám bề mặt, các lớp phủ gia công nhiệt và các loại gia công khác
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 19:1985 (ST SEV 650 - 77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc thực hiện mối ghép then hoa trên bản vẽ
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3808:1983 về Tài liệu công nghệ - Bản kê tài liệu
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 227:1984 về Tài liệu thiết kế - Cách gấp bản vẽ
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3830:1983 về Tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3913:1984 về Tài liệu thiết kế - Dự án kỹ thuật
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3914:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế sơ bộ
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3915:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế kỹ thuật
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 16:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc biểu diễn đơn giản các chi tiết ghép chặt
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4368:1986 (ST SEV 977:1979) về Hệ thống tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi đơn giản kích thước lỗ
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4367:1986 (ST SEV 3332:198 ) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước, dung sai và lắp ghép phần tử côn
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5421:1991 (ST SEV 4768 : 1984) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Danh mục tài liệu thiết kế
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Vẽ quy ước lò xo
- Số hiệu: TCVN14:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1978
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực