Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CODEX STAN 171-1989, Rev.1-1995
ĐẬU ĐỖ
Certain pulses
Lời nói đầu
TCVN 9705:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 171-1989, Rev.1-1995;
TCVN 9705:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẬU ĐỖ
Certain pulses
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đậu đỗ còn nguyên hạt, đã tách vỏ hoặc đã làm vỏ được mô tả dưới đây, được dùng trực tiếp cho con người.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đậu đỗ được dùng để phân hạng và đóng gói, chế biến công nghiệp, hoặc dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho đậu đỗ đã làm vỡ để bán hoặc các loại đậu đỗ khác đã có tiêu chuẩn riêng.
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Đậu đỗ là các hạt khô của cây họ Đậu, được phân biệt với hạt cây họ Đậu có dầu bởi hàm lượng chất béo thấp. Đậu đỗ trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Các loài thuộc chi Đậu côve (Phaseolus spp.) [ngoại trừ đậu mười Phaseolus mungo L.syn. Vigna mungo (L.) Hepper và đậu xanh Phaseolus aureus Roxb. Syn. Phaseolus radiatur L., Virna radiata (L.) Wilczek];
- Đậu lăng (thiết đậu) Lens culinaris Medic. Syn. Lens esculenta Moench;
- Đậu Hà Lan Pisum sativum L.;
- Đậu hồi Cicer arientinum L.;
- Đậu răng ngựa Vicia faba L.;
- Đậu dải (đậu đũa) Vigna unguiculata (L.) Walp. Syn. Vigna sesquipedalis Fruhw., Vigna sinensis (L.) Savi exd Hassk.
3. Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng
3.1. Chỉ tiêu chất lượng chung
3.1.1. Đậu đỗ phải an toàn và thích hợp để dùng làm thức ăn cho người.
3.1.2. Đậu đỗ không được có mùi, vị lạ và không được có côn trùng sống.
3.1.3. Đậu đỗ không được lẫn tạp chất (các tạp chất có nguồn gốc từ động vật, bao gồm cả xác côn trùng) với lượng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
3.2. Chỉ tiêu chất lượng cụ thể
3.2.1. Độ ẩm
3.2.1.1. Có hai mức độ ẩm tối đa được đưa ra để đáp ứng các điều kiện khí hậu và các hoạt động kinh doanh khác nhau. Các giá trị thấp hơn tại cột đầu tiên được dùng cho điều kiện khí hậu nhiệt đới hoặc khi bảo quản dài hạn (nhiều hơn một vụ mùa). Các giá trị trong cột thứ hai được dùng cho điều kiện khí hậu ôn hòa hơn hoặc khi bảo quản ngắn hạn.
Đậu đỗ | Độ ẩm | |
Đậu hạt của các loài thuộc chi Đậu côve | 15 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 847:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 852:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo nếp xát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-2 : 2008 (ISO 6322-2 : 2000) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 2: Khuyến nghị thực hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10926:2015 (ISO 9930:1993) về Đậu quả xanh - Bảo quản và vận chuyển lạnh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11509:2016 (ISO 2164:1975) về Đậu đỗ - Xác định axit hydroxyanic glycosidic
- 1Quyết định 1016/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 847:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 852:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo nếp xát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-2 : 2008 (ISO 6322-2 : 2000) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 2: Khuyến nghị thực hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10926:2015 (ISO 9930:1993) về Đậu quả xanh - Bảo quản và vận chuyển lạnh
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11509:2016 (ISO 2164:1975) về Đậu đỗ - Xác định axit hydroxyanic glycosidic
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9705:2013 (CODEX STAN 171-1989, Rev.1-1995) về Đậu đỗ
- Số hiệu: TCVN9705:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra