- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-3:1999 (ISO 789-3:1993) về máy kéo nông nghiệp - phương pháp thử - phần 3: đường kính quay vòng và đường kính thông qua do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-14:1999 (ISO 5131:1996) về máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp - phương pháp thử - phần 14: đo tiếng ồn ở vị trí làm việc của người điều khiển máy - phương pháp điều tra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY KÉO TAY HAI BÁNH -PHƯƠNG PHÁP THỬ
Agricultural Machinery - Walking Tractor - Test Methods
Lời nói đầu
TCVN 9233 : 2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY KÉO TAY HAI BÁNH -PHƯƠNG PHÁP THỬ
Agricultural Machinery - Walking Tractor - Test Methods
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử máy kéo tay hai bánh dùng trong nông nghiệp, bao gồm bốn nhóm máy chính thao phân loại dưới đây.
Máy kéo tay được phân làm bốn kiểu theo công dụng:
a) Kiểu kéo
Sử dụng để kéo các công cụ đi kèm.
b) Kiểu phay đất
Sử dụng kết hợp với phay đất (quay).
c) Kiểu hai chức năng (kéo và phay đất)
Sử dụng để kéo các thiết bị công tác đi kèm và kết hợp với phay đất.
d) Kiểu bừa đất
Kiểu máy này sử dụng cho công việc tương đối nhẹ như bừa đất. Hầu hết các máy kéo tay này có chức năng quay (cơ cấu bản lề) theo chiều ngược lại so với vị trí thông thường.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1
Khả năng làm việc (application work)
Giới hạn hoạt động mà máy có thể thực hiện được do nhà chế tạo công bố.
3.2
Khoảng sáng gầm máy (ground clearance)
Khoảng cách giữa nền đất bằng và điểm thấp nhất của máy kéo.
3.3
Chiều cao toàn phần (overall height)
Khoảng cách giữa mặt nền nằm ngang và mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với điểm cao nhất của máy kéo.
CHÚ THÍCH: Tất cả các bộ phận của máy kéo, đặc biệt là các thành phần nhô lên phía trên đều nằm giữa hai mặt phẳng này.
3.4
Chiều dài toàn phần (overall length)
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến của máy kéo, và tiếp xúc tương ứng với điểm đầu mút xa nhất phía trước và điểm đầu mút xa nhất phía sau máy kéo.
CHÚ THÍCH: Tất cả các bộ phận của máy kéo, đặc biệt là các thành phần nhô lên phía trước và phía sau đều nằm giữa hai mặt phẳng này. Khi các thành phần này có thể điều chỉnh được, phải điều chỉnh ở chiều dài nhỏ nhất.
3.5
Chiều rộng toàn phần (overall width)
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến của máy kéo, mỗi mặt phẳng chạm vào điểm ngoài cùng của mỗi bên máy kéo ở điều kiện bộ bánh xe máy kéo có khoảng cách giữa hai vệt bánh nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH: Tất cả các bộ phận của máy kéo, đặc biệt là các thành phần cố định nhô ra hai bên sườn, nằm giữa hai mặt phẳng này.
3.6
Độ trượt (slip)
Tỷ số giữa hiệu tốc độ quay của bánh đai/dây đai hoặc tốc độ quay của các bánh xe dẫn động/quãng đường đi được khi có tải so với tốc độ không tải.
3.6.1 Độ trượt của dây đai so với bánh đai được xác định theo biểu thức sau:
trong đó:
Sb là độ trượt tương đối của dây đai, %;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 294:1997 về máy nông nghiệp - Phay đất - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 295:1997 về máy nông nghiệp - Phay đất - Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN-1:1994 về máy nông nghiệp - Máy đập lúa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9199:2012 (ISO 17103 : 2009) về Máy nông nghiệp - Máy cắt đĩa quay, máy cắt trống quay và máy cắt dao xoay - Phương pháp thử và điều kiện chấp nhận cho bộ phận bảo vệ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9195:2012 (ISO/TS 28924 : 2007) về Máy nông nghiệp - Che chắn cho các bộ phận chuyển động truyền công suất - Mở che chắn không cần dụng cụ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9194:2012 (ISO/TS 28923 : 2007) về Máy nông nghiệp - Che chắn cho các bộ phận chuyển động truyền công suất - Mở che chắn bằng dụng cụ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8807:2012 (EN 13080 : 2002) về Máy nông nghiệp - Máy rải phân bón - Bảo vệ môi trường - Yêu cầu và phương pháp thử
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1266:1972 về Máy nông nghiệp - Nguyên tắc đặt tên gọi và ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9235:2012 về Máy nông nghiệp - Thiết bị tẽ ngô truyền động bằng động cơ - Phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9192-2:2012 (ISO 12003-2 : 2008) về Máy kéo nông lâm nghiệp - Kết cấu bảo vệ phòng lật trên máy kéo vết bánh hẹp - Phần 2: Kết cấu bảo vệ phòng lật gắn phía sau
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-1:2008 (ISO 14269-1:1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái - Phần 1: Thuật ngữ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2573-1:2007 (ISO 500-1: 2004) về Máy kéo nông nghiệp - Trục trích công suất phía sau loại 1, 2 và 3 - Phần 1: Đặc điểm kỹ thuật chung, yêu cầu an toàn, kích thước vỏ bảo vệ và khoảng không gian trống
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1438:1973 về Máy phun thuốc nước trừ dịch hại cho cây trồng - Nắp vòi phun, lõi vòi phun
- 1Quyết định 3565/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-3:1999 (ISO 789-3:1993) về máy kéo nông nghiệp - phương pháp thử - phần 3: đường kính quay vòng và đường kính thông qua do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-14:1999 (ISO 5131:1996) về máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp - phương pháp thử - phần 14: đo tiếng ồn ở vị trí làm việc của người điều khiển máy - phương pháp điều tra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 294:1997 về máy nông nghiệp - Phay đất - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 295:1997 về máy nông nghiệp - Phay đất - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN-1:1994 về máy nông nghiệp - Máy đập lúa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9199:2012 (ISO 17103 : 2009) về Máy nông nghiệp - Máy cắt đĩa quay, máy cắt trống quay và máy cắt dao xoay - Phương pháp thử và điều kiện chấp nhận cho bộ phận bảo vệ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9195:2012 (ISO/TS 28924 : 2007) về Máy nông nghiệp - Che chắn cho các bộ phận chuyển động truyền công suất - Mở che chắn không cần dụng cụ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9194:2012 (ISO/TS 28923 : 2007) về Máy nông nghiệp - Che chắn cho các bộ phận chuyển động truyền công suất - Mở che chắn bằng dụng cụ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8807:2012 (EN 13080 : 2002) về Máy nông nghiệp - Máy rải phân bón - Bảo vệ môi trường - Yêu cầu và phương pháp thử
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1266:1972 về Máy nông nghiệp - Nguyên tắc đặt tên gọi và ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9235:2012 về Máy nông nghiệp - Thiết bị tẽ ngô truyền động bằng động cơ - Phương pháp thử
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9192-2:2012 (ISO 12003-2 : 2008) về Máy kéo nông lâm nghiệp - Kết cấu bảo vệ phòng lật trên máy kéo vết bánh hẹp - Phần 2: Kết cấu bảo vệ phòng lật gắn phía sau
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-1:2008 (ISO 14269-1:1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái - Phần 1: Thuật ngữ
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2573-1:2007 (ISO 500-1: 2004) về Máy kéo nông nghiệp - Trục trích công suất phía sau loại 1, 2 và 3 - Phần 1: Đặc điểm kỹ thuật chung, yêu cầu an toàn, kích thước vỏ bảo vệ và khoảng không gian trống
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1438:1973 về Máy phun thuốc nước trừ dịch hại cho cây trồng - Nắp vòi phun, lõi vòi phun
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9233:2012 về Máy nông nghiệp - Máy kéo tay hai bánh - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN9233:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực