Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8470:2010

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO VẬT PHẨM RIÊNG BIỆT CỦA KHÁCH HÀNG

Article number and bar code - Application rules of GS1 number and bar code for Customer Specific Articles

Lời nói đầu

TCVN 8470:2010 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).

TCVN 8470:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 Thu thập dữ liệu tự động biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO VẬT PHẨM RIÊNG BIỆT CỦA KHÁCH HÀNG

Article number and bar code - Application rules of GS1 number and bar code for Customer Specific Articles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng.

Tiêu chuẩn này không quy định yêu cầu kỹ thuật đối với mã vạch thể hiện mã số GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ;

TCVN 6754:2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1;

TCVN 6755:2008, (ISO/IEC 15417:2007) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128;

TCVN 6939:2007, Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số (GTIN-13) - Quy định kỹ thuật;

TCVN 7825:2007, Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Vật phm riêng biệt của khách hàng (customer specific article - CSA)

Bất kỳ vật phẩm nào mà nhà cung ứng xác định toàn bộ các cách thể hiện có thể có để khách hàng có cơ sở chọn lựa.

VÍ DỤ: Vật phẩm riêng biệt của khách hàng là ghế tựa. Ghế tựa có 300 kiểu loại bọc khác nhau cho chỗ ngồi, chỗ tựa và chỗ đặt tay. Danh mục kiểu bọc này có thể còn sử dụng cho các loại đồ gỗ khác mà nhà cung ứng đó cung cấp. Có 27 triệu khả năng đặt hàng cho ghế tựa (300 x 300 x 300). Thông thường, danh mục của nhà cung ứng liệt kê kiểu dáng chung nhất của ghế tựa cũng như 300 phương án bọc khác nhau. Khách hàng sẽ lựa chọn kiểu dáng và chọn cách bọc cho chỗ ngồi, chỗ tựa và chỗ đặt tay.

3.2. Mã số vật phm cơ bản (base article number)

Mã số do nhà cung ứng ấn định cho từng loại sản phẩm chung cho mục đích đặt hàng.

3.3. Phương án lựa chọn (option)

Quy định kỹ thuật có giá trị riêng được xác định trước bởi nhà cung ứng và gắn với một mã số vật phẩm cơ bản.

3.4. Thông số (parameter)

Quy định kỹ thuật trong một dãy giá trị (ví dụ các kích thước) từ tối thiểu đến tối đa và bao gồm cả cỡ bước nhảy.

3.5. Bộ phận (part)

Vật phẩm có thể được đặt hàng riêng.

3.6. EANCOM

Bộ tiêu chuẩn GS1 để trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), một hướng dẫn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng

  • Số hiệu: TCVN8470:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản