Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM − MÃ CÔNGTENƠ VẬN CHUYỂN THEO XÊ-RI (SSCC) − YÊU CẦU KỸ THUẬT
Article Number and Barcode − Serial Shipping Container Code (SSCC) − Specification
Lời nói đầu
TCVN 7200: 2007 thay thế TCVN 7200: 2002.
TCVN 7200: 2007 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức GS1 quốc tế (GS1 General Specification).
TCVN 7200: 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM − MÃ CÔNGTENƠ VẬN CHUYỂN THEO XÊ-RI (SSCC) − YÊU CẦU KỸ THUẬT
Article Number and Barcode − Serial Shipping Container Code (SSCC) − Specification
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã số tiêu chuẩn GS1 cho đơn vị hậu cần (logistic unit), ký hiệu là mã số SSCC.
1.2. Mã số SSCC được áp dụng để phân biệt đơn nhất các đơn vị hậu cần trên phạm vi toàn cầu.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6754: 2007 Mã số mã vạch vật phẩm – Số phân định ứng dụng GS1;
TCVN 6755 Mã số mã vạch vật phẩm – Mã vạch GS1-128 – Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 6754: 2007, TCVN 6755 và thuật ngữ sau:
3.1. Đơn vị hậu cần (logistic units)
Đơn vị hậu cần là một vật phẩm có cấu trúc bất kỳ được thiết lập để vận chuyển và/ hoặc lưu kho, cần được quản lý suốt chuỗi cung ứng.
3.2. Chuỗi yếu tố tiêu chuẩn (standardised element strings)
Là các thông số (thuộc tính) liên quan đến đơn vị hậu cần, như mã số SSCC và các thuộc tính khác như khối lượng cả bì, kích thước ngoài...
CHÚ THÍCH:
1) Chuỗi yếu tố tiêu chuẩn cần có sẵn để phân định nội dung các đơn vị hậu cần chứa các loại đơn vị thương phẩm đơn lẻ.
2) Để có thể thu nhận dữ liệu tự động, chuỗi yếu tố chứa các số phân định để nhận dạng đơn nhất các lĩnh vực ứng dụng (area of application), mỗi lĩnh vực đó được phân biệt bằng một tệp dữ liệu riêng (ví dụ như mã số thương phẩm và SSCC là những lĩnh vực ứng dụng khác nhau).
3) Mỗi lĩnh vực ứng dụng được gán cho một số phân định ứng dụng (TCVN 6754) để máy quét có thể nhận biết khi thu nhận tự động.
4.1. Mỗi tổ chức khi đã được cấp mã doanh nghiệp GS1 đều có thể tự lập mã số SSCC cho các đơn vị hậu cần của mình.
4.2. Không được thay đổi mã số SSCC đã cấp cho đơn vị hậu cần trong toàn bộ “chu trình sống“ của đơn vị hậu cần đó.
4.3. Về nguyên tắc, mã số SSCC là mã số tham chiếu đơn nhất có thể được dùng làm chìa khóa truy cập thông tin liên quan đến đơn vị hậu cần trong các tệp dữ liệu lưu trong máy tính. Tuy nhiên, các thuộc tính liên quan đến đơn vị hậu cần đó (như thông tin về việc chuyển hàng đến đâu, trọng lượng hàng chuyển...) cũng sẵn có ở dạng Chuỗi yếu tố tiêu chuẩn (xem điều 7).
4.4. Khi đơn vị hậu cần là một thương phẩm thì nó phải tuân thủ các quy định của hệ thống GS1 đối với thương phẩm.
5.1. Cấu trúc
5.1.1. Cấu trúc của mã số SSCC được nêu trong Hình 1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6273:2003 về Quy phạm chế tạo và chứng nhận côngtenơ vận chuyển bằng đường biển
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6273:2003 về Quy phạm chế tạo và chứng nhận côngtenơ vận chuyển bằng đường biển
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7200:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN7200:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra