Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6755 : 2000

MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ VẠCH EAN·UCC-128 - QUI ĐỊNH KỸ THUẬT

Article number and barcode - EAN·UCC-128 barcode - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật của mã vạch EAN·UCC-128. Đây là mã vạch dùng để thể hiện dữ liệu số phân định ứng dụng (AI) EAN·UCC (Xem TCVN 6754:2000).

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6754:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN·UCC.

TCVN 6382:1998 Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật.

3. Qui định chung

3.1. Mã vạch EAN·UCC-128 (sau đây gọi tắt là mã vạch) là một hình chữ nhật cấu thành từ nhiều vạch tối và sáng đặt song song và vuông góc với một đường cơ sở tưởng tượng; ở bên phải và bên trái hình chữ nhật có hai vùng trống.

3.2. Các vạch tối và sáng được cấu thành từ các mô đun sáng hoặc tối có chiều rộng thống nhất.

3.3. Mỗi ký tự của mã vạch được cấu thành từ 11 môđun, trừ ký tự kết thúc được cấu thành từ 13 môđun.

3.4. Trong các ký tự, các môđun được nhóm lại thành các vạch, mỗi ký tự được thể hiện bằng ba vạch tối và ba vạch sáng, trừ ký tự kết thúc được thể hiện bằng bốn vạch tối và ba vạch sáng.

3.5. Mỗi vạch tối hoặc sáng có thể bao gồm từ một đến bốn môđun.

3.6. Mã vạch có vùng bắt đầu là ký tự đôi đặc biệt, gồm ký tự bắt đầu và ký tự chức năng 1 (FNC1) đứng ngay sau nó.

3.7. Mã vạch luôn có một ký tự kiểm tra; ký tự này không phải là một phần của dữ liệu mà chỉ bổ sung cho bất kỳ số kiểm tra nào sử dụng trong dữ liệu.

3.8. Mã vạch được thiết kế để các máy quét cố định hoặc di động có thể đọc được theo cả hai hướng (từ trái sang phải hoặc ngược lại).

3.9. Chiều dài lớn nhất của mã vạch là 16,5 cm và số ký tự dữ liệu tối đa (không kể các ký tự bổ trợ và ký tự kiểm tra) là 48.

3.10. Với một chiều dài dữ liệu nhất định, độ lớn (cỡ) của mã vạch thay đổi trong giới hạn của độ phóng đại để tương thích với nhiều mức chất lượng của quá trình in mã.

3.11. Các kích thước được quy định cho một cỡ mã vạch đặc biệt gọi là kích thước chuẩn. Giới hạn độ phóng đại là từ 0,25 đến 1,2 lần kích thước chuẩn.

4. Thể hiện ký tự

Mã vạch EAN·UCC-128 có ba bộ ký tự nêu trong bảng 1, gọi là Bộ mã A, B và C (set A, B và C). Bộ mã A (set A) bao gồm tất cả các ký tự số và chữ cái hoa tiêu chuẩn cộng với các ký tự đặc biệt và các ký tự kiểm tra. Bộ mã B (set B) bao gồm tất cả các ký tự hoa và thường cộng với các ký tự đặc biệt. Bộ mã C (set C) bao gồm 100 cặp số từ 00 đến 99 và các ký tự đặc biệt. Bộ mã C cho phép mã hóa dữ liệu gồm toàn số với mật độ lớn gấp hai lần (hai số cho mỗi ký tự mã hóa) so với các bộ mã khác.

Ký tự bắt đầu (xem điều 5 dưới đây) xác định bộ mã được sử dụng. Bộ ký tự có thể thay đổi trong cùng một mã vạch bằng cách sử dụng ký tự code A, code B, code C hoặc ký tự chuyển đổi.

5. Các ký tự đặc biệt

5.1. Mã EAN·UCC-128 có chín ký tự đặc biệt:

Bắt đầu A (Start A)                    Code A                         Chuyển đổi

Bắt đầu B (Start B)                    Code B                         Kết thúc

Bắt đầu C (Start C)                    Code C                         Chức năng 1 (FNC 1)

Sự kết hợp của các ký tự này được nêu trong bảng 1 (trang 9).

5.2. Mã EAN·UCC-128 luôn luôn có vùng bắt đầu là ký tự đôi đặc biệt bao gồm ký tự bắt đầu (A hoặc B hoặc C) và chức năng 1 (FNC 1).

Như vậy, nếu một mã 128 bắt đầu bằng một vùng bắt đầu có ký tự đôi thì bao giờ cũng là mã EAN·UCC-128; còn nếu một mã 128 không bắt đầu bằng một vùng bắt đầu có ký tự đôi thì không phải là mã EAN·UCC-128.

5.3. Ký tự chức năng 1 (FNC1) có thể là ký tự kiểm t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN6755:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản