MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - SỐ PHẬN ĐỊNH DỨNG DỤNG EAN.UCC
Article number and barcode - EAN.UCC application identifier
Tiêu chuẩn này quy định cấu trúc số phân định ứng dụng và phần dữ liệu kèm theo nó để sử dụng trong việc ghi nhãn hàng hóa và trao đổi dữ liệu điện tử.
TCVN 6939-1996 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6512:1999 Mã số vật phẩm - Mã số đơn vị gửi đi.
TCVN 6755:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật.
ISO 3166-1993 Mã thể hiện tên quốc gia.
Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ và khái niệm sau đây:
3.1. Mã số vật phẩm: Theo TCVN 6939:1996.
3.2. Đơn vị tiêu dùng: Theo TCVN 6939:1996.
3.3. Đơn vị gửi đi: Theo TCVN 6939:1996.
3.4. Số phân định ứng dụng
Số phân định ứng dụng (Application Identifier - Al) là các số đặt trước vùng dữ liệu để phân định vùng dữ liệu đó. Mỗi số phân định một cách thống nhất ý nghĩa và định dạng vùng dữ liệu đứng sau nó.
Chú thích - Mỗi Al bao gồm tối đa là 4 chữ số đứng trước vùng dữ liệu mà nó phân định. Để tiết kiệm chỗ, Al gồm hai chữ số được sử dụng rộng rãi hơn. Vài vùng dữ liệu có cùng 2 chữ số đầu để xác định nhóm, theo sau là chữ số thứ ba, hoặc số thứ ba hay thứ tư để phân định ứng dụng đặc biệt.
Hai số đầu tiên quyết định độ dài của Al. Chẳng hạn, các Al bắt đầu bằng 40 khi nào cũng có độ dài là 3 chữ số : 400 đến 409.
4.1. Quy định chung
4.1.1. Bảng 1 là danh mục các Al và định dạng dữ liệu đứng sau chúng. Các giá trị Al khác có thể sẽ được ấn định trong tương lai. Nếu người sử dụng cần định dạng bổ sung, họ cần liên hệ với Tổ chức EAN quốc gia để tổ chức này chuyển yêu cầu của họ tới EAN quốc tế.
4.1.2. Không có quy định bắt buộc nào về việc sử dụng số kiểm tra cho dữ liệu (ngược lại với ký tự kiểm tra cho một mã) trong cấu trúc dữ liệu có Al. Tuy nhiên, các Al đặc biệt có thể đòi hỏi số kiểm tra và điểm này được quy định trong phần mô tả định dạng dữ liệu cụ thể. Người sử dụng có thể chọn sử dụng số kiểm tra (cho mục đích riêng của mình) ở bất cứ phần dữ liệu nào tùy ý (chẳng hạn trong số batch riêng của họ).
4.1.3. Các độ dài tối đa của vùng dữ liệu đã nêu không tính các ký tự bổ trợ sử dụng khi dữ liệu được thể hiện dưới dạng mã vạch EAN-128.
4.1.4. Al không phải là một phần của vùng dữ liệu. Khi dữ liệu đem dùng trong các ứng dụng khác như EDI, cần phải bỏ các Al.
Dưới đây là các quy ước ký hiệu định dạng dữ liệu:
a ký tự là chữ cái
n ký tự là số
an ký tự gồm cả số và chữ cái
a3 3 ký tự chữ cái, độ dài cố định
n3 3 ký tự số, độ dài cố định
an3 3 ký tự gồm cả số và chữ cái, độ dài cố định
a...3 ký tự là chữ cái, số ký tự lớn nhất là 3
n...3 ký tự là chữ số, số ký tự lớn nhất là 3
an...3 ký tự gồm cả số và chữ cái, số ký tự lớn nhất là 3.
4.2. Danh mục các Al và định dạng dữ liệu đứng sau chúng
Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7199:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7199:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:1996 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- Số hiệu: TCVN6754:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực