Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6939 : 1996

MÃ SỐ VẬT PHẨM. MÃ SỐ TIÊU CHUẨN 13 CHỮ SỐ (EAN-VN13) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number. The Standard 13-digit Number (EAN-VN13) - Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với mã số tiêu chuẩn 13 chữ số của Việt nam, viết tắt là mã số EAN-VN13, phù hợp với các quy định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN -International).

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để xây dựng, sử dụng và quản lý mã số EAN-VN13 trên toàn lãnh thổ Việt nam.

1.3. Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN-VN13.

2. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ và khái niệm cơ bản sau đây:

2.1. Mã số vật phẩm (Article Number): một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.

2.2. Mã số EAN-VN13: mã số tiêu chuẩn 13 chữ số do Tổ chức mã số mã vạch Việt nam (viết tắt là EAN-VN) quy định để áp dụng thống nhất ở Việt nam dựa trên cơ sở mã số vật phẩm EAN-13 của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế.

2.3. Mã vạch (Bar code): một dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner) có thể đọc được.

2.4. Đơn vị tiêu dùng (Consumer Unit): đơn vị hàng hóa để bán cho người tiêu dùng thông qua các quầy bán lẻ.

2.5. Đơn vị gửi đi (Despatch Unit): một tập hợp ổn định và thống nhất một số đơn vị tiêu dùng để dễ dàng vận chuyển, lưu kho.

3. Qui định chung

3.1. Mã số EAN-VN13 được sử dụng cho mọi vật phẩm có kích thước tương đối lớn kể cả đơn vị tiêu dùng hay đơn vị gửi đi.

Chú thích - Vật phẩm có kích thước tương đối lớn là:

- vật phẩm có đường kính lớn hơn 3 cm;

- hoặc vật phẩm có thể thiết kế nhãn có diện tích từ 40 cm2 trở lên.

3.2. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt nam, sản xuất kinh doanh hàng hóa để bán tại Việt nam, muốn sử dụng mã tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-13) trên sản phẩm của mình đều phải sử dụng mã số EAN-VN13 do Tổ chức mã số mã vạch Việt nam cấp và phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.

3.3. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt nam muốn mang mã số nước ngoài trên sản phẩm xuất khẩu của mình, phải trình Giấy phép sử dụng mã số (do tổ chức tương ứng cấp) cho Tổ chức mã số mã vạch của Việt nam và cam kết không tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường Việt nam. Trong những trường hợp đặc biệt cần tiêu thụ sản phẩm đó ở Việt nam, doanh nghiệp phải xin phép EAN-VN.

4. Qui định kỹ thuật

4.1. Mã sô EAN-VN13 gồm một dãy 13 chữ số nguyên, dương có giá trị từ 0 đến 9, có cấu tạo chia làm bốn phần như trong bảng 1.

Bảng 1

Mã số quốc gia

Mã số doanh nghiệp

Mã số mặt hàng

Số kiểm tra

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:1996 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6939:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản