Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MÃ VẠCH TIÊU CHUẨN 13 CHỮ SỐ (EAN-VN13)
Article Number and Bar Code –
The Standards Bar Code for 13-digit Number (EAN-VN13) – Specification
Lời nói đầu
TCVN 6382 : 1998 hoàn toàn phù hợp với các quy định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International) cho loại mã vạch tiêu chuẩn EAN.
TCVN 6382 : 1998 do Ban chuyên ngành mã số mã vạch Việt Nam (EAN-VN) biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM –
MÃ VẠCH TIÊU CHUẨN 13 CHỮ SỐ (EAN-VN13)
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Article Number and Bar Code –
The Standards Bar Code for 13-digit Number (EAN-VN13) – Specification
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã vạch tiêu chuẩn cho mã số 13 chữ số của Việt Nam (EAN-VN13), phù hợp với các quy định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN Internation).
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để thể hiện mã số EAN-VN13 thành vạch dưới dạng máy quét có thể đọc được và sử dụng để quản lý chất lượng mã vạch trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
TCVN 6939 : 1996 Mã số vật phẩm – Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) – Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ và khái niệm sau đây
3.1. Mã số vật phẩm: Theo TCVN 6939 : 1996.
3.2. Mã số EAN-VN13: Theo TCVN 6939 : 1996.
3.3. Mã vạch: Theo TCVN 6939 : 1996.
3.4. Mã vạch EAN-VN13: Một hình chữ nhật, được tạo bởi tập hợp các vạch tối và sáng (khoảng trống) song song, xen kẽ và vuông góc với đường nền giả định (hoặc tham chiếu) nào đó, được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số EAN-VN13 dưới dạng máy quét có thể đọc được. Hình chữ nhật có lề trống ở tất cả các phía.
4.1. Trong mã vạch EAN, các vạch tối và sáng (khoảng trống) được tạo bởi các môđun, có độ rộng, độ sáng hoặc độ tối thống nhất. Dưới đây mô tả các môđun tối là 1 và môđun sáng là 0.
4.2. Trong mã vạch EAN, mỗi số được thể hiện bằng 7 môđun, nhóm thành hai vạch tối và hai vạch sáng. Mỗi vạch tối hoặc sáng có thể gồm 1 đến 4 môđun.
4.3. Ngoài các vạch thể hiện số, trong mã vạch EAN còn có cách vạch phụ, cấu tạo từ một số môđun nhất định để bắt đầu (vạch bên), phân chia (vạch giữa) và kết thúc (vạch biên) mã vạch.
4.4. Kích thước của mã vạch EAN thay đổi tương ứng với các độ phóng đại. Tiêu chuẩn này quy định các kích thước ứng với độ phóng đại bằng 1 gọi là kích thước chuẩn. Trong thực tế, để phù hợp với quá trình sử dụng, mã vạch có thể in với kích thước khác, tương ứng với các độ phóng đại từ 0,8 đến 2,0 lần kích thước chuẩn.
5. Các bộ mã thể hiện số và vạch phụ
5.1. Mỗi giá trị số được thể hiện trong mã vạch bằng 7 môđun, theo 3 bộ mã A, B, C nêu trong bảng 1.
Bảng 1 – Các bộ mã thể hiện số
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:1996 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7825:2007 (ISO/IEC 15420 : 2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6382:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra