Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6756 : 2009

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO SÁCH VÀ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number and barcode - GS1 number and barcode for book and serial - Specification

Lời nói đầu

TCVN 6756 : 2009 thay thế TCVN 6756 : 2000.

TCVN 6756 : 2009 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).

TCVN 6756 : 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 Thu thập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO SÁCH VÀ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number and barcode - GS1 number and barcode for book and serial - Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định cấu trúc và yêu cầu kỹ thuật về mã số mã vạch GS1 cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ.

1.2. Tiêu chuẩn này phù hợp với quy định kỹ thuật của tổ chức GS1 quốc tế và những thỏa thuận đã được nhất trí giữa tổ chức GS1 quốc tế với các tổ chức quản lý mã ISBN và mã ISSN về ứng dụng mã số mã vạch GS1 cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6384 : 2007 Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 12 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6939 : 2007 Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6380 : 2007 (ISO 2108 : 2005) Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN).

TCVN 6381 : 2007 (ISO 3297 : 1998) Tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN).

TCVN 7203 : 2009 Mã số mã vạch - Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch.

TCVN 7825 : 2007 (ISO/IEC 15420 : 2000) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yên cầu kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC.

3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.1

Xuất bn phẩm (published material)

Thể hiện các tài liệu được in ấn để bán một cách riêng lẻ cho người tiêu dùng, bao gồm báo, tạp chí và sách.

3.1.2

Sách (book)

Các xuất bản phẩm in trên giấy, có bìa (mỏng hoặc dầy) với nội dung và tên xác định. Trong tiêu chuẩn này "sách" bao gồm cả các loại băng từ, đĩa từ, micrôfim và các ấn phẩm khác, trừ các xuất bản phẩm nhiều kỳ.

3.1.3

Xuất bản phẩm nhiều kỳ (serial)

Xuất bản phẩm, dưới mọi hình thức, được phát hành thành những phần kế tiếp nhau, thường được đánh bằng số hoặc theo thứ tự thời gian và được dự định xuất bản kéo dài trong một khoảng thời gian không xác định.

3.1.4

Mã vạch phụ (add-on symbols)

Mã vạch được dùng để mã hóa thông tin bổ sung vào thông tin trong mã vạch chính.

3.1.5

Hệ thống GS1 (GS1 system)

Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn và hướng dẫn do tổ chức GS1 quản trị.

3.1.6

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6756:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho nhà sách và nhà xuất bản phẩm nhiều kỳ - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN6756:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản