Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Interleaved 2 of 5 bar code symbology specification
Lời nói đầu
TCVN 6513 : 2008 thay thế TCVN 6513 : 1999.
TCVN 6513 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 16390 : 2007. TCVN 6513 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Công nghệ mã vạch dựa trên sự thừa nhận các mẫu hình dưới dạng các vạch và khoảng trống với kích thước xác định. Có nhiều phương pháp mã hóa thông tin bằng mã vạch, được gọi là phương pháp mã vạch hóa. Mã 2 trong 5 xen kẽ là một mã vạch như vậy. Các quy tắc xác định việc thể hiện các ký tự bằng các vạch và khoảng trống và các đặc tính quan trọng khác của mỗi ký tự mã vạch được gọi là quy định kỹ thuật về mã vạch.
Trước đây, quy định kỹ thuật về mã vạch được một số tổ chức biên soạn và công bố, kết quả là có một số trường hợp về các yêu cầu trái ngược nhau đối với các ký tự mã vạch nào đó.
Nhà sản xuất thiết bị mã vạch và người sử dụng công nghệ mã vạch yêu cầu phải có các tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về mã vạch để họ có thể tham khảo khi thiết kế thiết bị và phần mềm.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ MÃ VẠCH 2 TRONG 5 XEN KẼ
Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Interleaved 2 of 5 bar code symbology specification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với mã vạch 2 trong 5 xen kẽ, các đặc tính của mã vạch, việc mã hóa các ký tự dữ liệu, các kích thước, dung sai, các thuật toán giải mã và các tham số mà các ứng dụng phải quy định. Tiêu chuẩn này quy định chuỗi tiếp đầu tố phân định ứng dụng dùng cho mã vạch 2 trong 5 xen kẽ.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
ISO/IEC 646 Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa ISO 7-bit dành cho trao đổi thông tin)
ISO/IEC 15424 Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Data carrier identifiers (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và nhập dữ liệu tự động - Các số phân định vật mang dữ liệu (gồm cả các mã nhận dạng mã vạch))
ISO/IEC19762-1 Information technology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized vocabulary - Part 1: General terms relating to AIDC (Công nghệ thông tin- Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 1: Các thuật ngữ chung liên quan đến AIDC)
ISO/IEC19762-2 Information technology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized vocabulary - Part 2: Optically readable media (ORM) (Công nghệ thông tin- Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 2: Phương tiện đọc quang học).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO/IEC 19762-1 và ISO/IEC 19762-2.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9 : 1995) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 9: Truyền thông dữ liệu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7820-1:2007 (ISO/IEC 6523-1 : 1998) về Công nghệ thông tin - Cấu trúc định danh tổ chức và các bộ phận của tổ chức - Phần 1: Định danh các lược đồ định danh tổ chức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-1:2008 (ISO/IEC 15459-1 : 2006) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 1: Mã phân định đơn nhất đối với các đơn vị vận tải
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-2:2008 (ISO/IEC 15459-2 : 2006) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 2: Thủ tục đăng ký
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2008 (ISO/IEC 15416:2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-9:2014 (ISO/IEC 9834-9:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 9: Đăng ký các cung định danh đối tượng cho ứng dụng và dịch vụ sử dụng định danh thẻ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6064:1995 (ECMA – 115 : 1986; ISO 9995 : 1993; TCVN 5712 : 1993) về Công nghệ thông tin - Bố trí bàn phím chữ Việt cho các hệ văn phòng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-2:2003 (ISO 9735-2 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho edilô
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-1:2007
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-3:2007
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-4:2007
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11128:2015 về Mã số mã vạch vật phẩm – Quy định đối với vị trí đặt mã vạch
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2019 (ISO/IEC 15416:2016) về Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kĩ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
- 1Quyết định 2974/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9 : 1995) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 9: Truyền thông dữ liệu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7820-1:2007 (ISO/IEC 6523-1 : 1998) về Công nghệ thông tin - Cấu trúc định danh tổ chức và các bộ phận của tổ chức - Phần 1: Định danh các lược đồ định danh tổ chức
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-1:2008 (ISO/IEC 15459-1 : 2006) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 1: Mã phân định đơn nhất đối với các đơn vị vận tải
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-2:2008 (ISO/IEC 15459-2 : 2006) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 2: Thủ tục đăng ký
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2008 (ISO/IEC 15416:2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-9:2014 (ISO/IEC 9834-9:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 9: Đăng ký các cung định danh đối tượng cho ứng dụng và dịch vụ sử dụng định danh thẻ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6064:1995 (ECMA – 115 : 1986; ISO 9995 : 1993; TCVN 5712 : 1993) về Công nghệ thông tin - Bố trí bàn phím chữ Việt cho các hệ văn phòng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-2:2003 (ISO 9735-2 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho edilô
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-1:2007
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-3:2007
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-4:2007
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11128:2015 về Mã số mã vạch vật phẩm – Quy định đối với vị trí đặt mã vạch
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2019 (ISO/IEC 15416:2016) về Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kĩ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
- Số hiệu: TCVN6513:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra