Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - MÔ HÌNH THAM CHIẾU EDI-MỞ
Information technology − Open-edi reference model
Lời nói đầu
TCVN 7660 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 14462 : 2004.
TCVN 7560 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Lời giới thiệu
Những lợi ích kinh tế của Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) đã được công nhận một cách rộng rãi. Tuy nhiên, chi phí thiết lập một mối quan hệ EDI vẫn rất cao do bởi nhu cầu đối với một thỏa thuận kỹ thuật và kinh doanh song phương được chi tiết giữa các bên tham gia kinh doanh liên quan. Chi phí cho việc thiết lập ban đầu một thỏa thuận như vậy cao không hiệu quả cho các sự cộng tác ngắn hạn. Chúng ta cũng nhận thấy rằng việc thực hiện liên quan đến sự quản lý một số lớn các bên tham gia trao đổi và các thỏa thuận liên quan của họ là không năng suất. Do đó, việc thực hiện EDI chỉ thành công đối với:
- trong mối cộng tác dài hạn;
- giữa một số giới hạn các bên tham gia trao đổi.
EDI-mở giúp giảm những rào cản này thông qua việc đưa ra các kịch bản kinh doanh tiêu chuẩn và các dịch vụ để hỗ trợ chúng. Ngay khi một kịch bản thương mại được đồng thuận, và việc thực hiện phù hợp với các tiêu chuẩn EDI-mở, thì không cần sự thỏa thuận trước giữa các bên tham gia trao đổi, ngoài việc quyết định tham gia giao dịch EDI-mở theo kịch bản kinh doanh. Do EDI-mở mang một cách tiếp cận chung, nên nó cho phép các tổ chức thiết lập nhanh và hiệu quả về chi phí các sự cộng tác ngắn hạn. Kịch bản kinh doanh và các dịch vụ hỗ trợ cần thiết sẵn dùng cho tất cả ai muốn sử dụng chúng, do đó cung cấp phương tiện cần thiết cho việc thực hiện EDI-mở.
Lĩnh vực áp dụng EDI-mở là qui trình xử lý điện tử của các giao dịch kinh doanh giữa các nhiều tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân tự quản trong và trên tất cả lĩnh vực (như là; công/tư, ngành công nghiệp, ngành địa lý). Nó bao gồm các giao dịch kinh doanh liên quan đến nhiều kiểu dữ liệu như số, ký tự, hình ảnh và âm thanh.
Mô hình tham chiếu EDI-mở được xây dựng chủ yếu nhằm cung cấp các tiêu chuẩn được yêu cầu đối với sự tác động lẫn nhau của các tổ chức, thông qua các hệ thống công nghệ thông tin được liên kết. Mô hình không phụ thuộc vào chi tiết sau:
- các thực thi về công nghệ thông tin;
- các quy ước hoặc nội dung về kinh doanh;
- các hoạt động kinh doanh;
- các bên tham gia hoạt động kinh doanh.
Mô hình tham chiếu EDI-mở xác định các tiêu chuẩn được yêu cầu đối với EDI-mở và cung cấp một tham chiếu cho các tiêu chuẩn đó bằng việc xác định các khái niệm cơ sở được sử dụng để xây dựng các tiêu chuẩn đó. Nó đáp ứng như cơ sở cho sự phối hợp công việc giữa các cơ quan khác nhau liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn hóa EDI. Nó cung cấp cơ cấu cho sự phối hợp này và cho sự hợp nhất của các tiêu chuẩn đang tồn tại và nổi lên và việc xây dựng các tiêu chuẩn trong tương lai. Mô hình tham chiếu EDI-mở đánh giá các triển vọng của các tiêu chuẩn kinh doanh điện tử hiện tại. Một số lĩnh vực tiêu chuẩn hóa về EDI-mở và các kiểu hoạt động tiêu chuẩn hóa được trình bày trong Phụ lục A và một số các yêu cầu về tiêu chuẩn EDI-mở được trình bày trong Phụ lục B.
Mô hình tham chiếu EDI-mở sử dụng hai quan điểm để mô tả các khía cạnh liên quan của các giao dịch kinh doanh:
khía cạnh về hoạt động kinh doanh (BOV);
- khía cạnh về dịch vụ chức năng (FSV).
- BOV chỉ các khía
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6064:1995 (ECMA – 115 : 1986; ISO 9995 : 1993; TCVN 5712 : 1993) về Công nghệ thông tin - Bố trí bàn phím chữ Việt cho các hệ văn phòng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9089:2011 (ISO/IEC 14473:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu được quy định cho máy quét ảnh
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9090:2011 (ISO/IEC 14545:1998) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất máy sao chép
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9091:2011 (ISO/IEC 15404:2000) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiếu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy Fax
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9096:2011 (ISO/IEC 29183:2010) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số với bản gốc một mặt
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11653-2:2016 (ISO/IEC 29142-2:2013) về Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in - Phần 2: Báo cáo dữ liệu mô tả đặc tính hộp mực
- 1Quyết định 223/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6064:1995 (ECMA – 115 : 1986; ISO 9995 : 1993; TCVN 5712 : 1993) về Công nghệ thông tin - Bố trí bàn phím chữ Việt cho các hệ văn phòng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9089:2011 (ISO/IEC 14473:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu được quy định cho máy quét ảnh
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9090:2011 (ISO/IEC 14545:1998) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất máy sao chép
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9091:2011 (ISO/IEC 15404:2000) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiếu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy Fax
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9096:2011 (ISO/IEC 29183:2010) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số với bản gốc một mặt
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11653-2:2016 (ISO/IEC 29142-2:2013) về Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in - Phần 2: Báo cáo dữ liệu mô tả đặc tính hộp mực
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- Số hiệu: TCVN7560:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 17/02/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra