Hệ thống pháp luật

TCVN 9092:2011

ISO/IEC 19752:2004

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT HỘP MỰC CHO MÁY IN ĐIỆN TỬ ĐƠN SẮC VÀ THIẾT BỊ ĐA NĂNG CHỨA THÀNH PHẦN IN

Information technology - Method for the determination of toner cartridge yield for monochromatic electrophotographic printers and multi-function devices that contain printer components

 

Lời nói đầu

TCVN 9092:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 9092:2011 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 19752:2004.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT HỘP MỰC CHO MÁY IN ĐIỆN TỬ ĐƠN SẮC VÀ THIẾT BỊ ĐA NĂNG CHỨA THÀNH PHẦN IN

Information technology - Method for the determination of toner cartridge yield for monochromatic electrophotographic printers and multi-function devices that contain printer components

1. Phạm vi áp dụng

Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được giới hạn về việc đánh giá hiệu suất hộp mực (tức là hộp mực có nhiều thành phần trong một hộp (all-in-one) và hộp mực không quang dẫn) dùng cho máy in sao chép điện tử đơn sắc. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho thành phần in ấn của thiết bị đa năng mà có thể in với đầu vào kỹ thuật số (tức là thiết bị đa năng chứa thành phần in).

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để đo hiệu suất của hộp mực và không đề cập đến việc thử nghiệm về chất lượng, độ tin cậy...

CHÚ THÍCH Việc áp dụng tiêu chuẩn này để đo hiệu suất các hệ thống cấp mực (tức là hệ thống hộp mực và hệ thống bình mực bên trong hệ thống in và không thể thay thế được) yêu cầu một số thay đổi quy trình được quy định trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này được dùng cho thiết bị được sử dụng ở văn phòng, không áp dụng đối với các máy in dạng lớn hoặc khổ lớn mà chi phí chính không phải do các vật tư tiêu hao được đo trong tiêu chuẩn này.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

2.1. Phai mực (fade)

Hiện tượng có sự giảm đáng kể độ đồng nhất mật độ mực trên trang in lỗi.

CHÚ THÍCH Trong thử nghiệm này, phai mực được định nghĩa là sắc mực sáng đáng kể trong khoảng rộng từ 3 mm trở lên ở phần văn bản hoặc khối bao quanh chu vi trang in. Để xác định sự thay đổi sắc mực có trên trang in thứ 100 đối với từng hộp mực được thử nghiệm. Ví dụ về phai mực, xem Phụ lục A.

2.2. Quy trình lắc (shake procedure)

Quy trình được quy định trong trường hợp hướng dẫn sử dụng hộp mực chỉ dẫn việc lắc hộp và phương pháp lắc.

CHÚ THÍCH Nếu thử nghiệm có tiến hành lắc thì phải ghi trong báo cáo.

2.3. Báo gần hết mực (toner low)

Tín hiệu của máy in khi phát hiện lượng mực còn lại ở mức cần sớm được thay mực.

CHÚ THÍCH Tín hiệu này không chỉ ra là hệ thống hết mực.

2.4. Báo hết mực (toner out)

Tín hiệu của máy in khi hộp mực trong hệ thống đã rỗng và máy in chắc chắn không thể in khi không có sự can thiệp của người sử dụng.

CHÚ THÍCH Trong thử nghiệm này, tín hiệu hết mực sẽ chỉ được sử dụng nếu nó làm cho máy ngừng in và yêu thay thế hộp mực để tiếp tục in.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in

  • Số hiệu: TCVN9092:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản